[ IELTS Grammar]- Phương Pháp Rút Gọn Mệnh Đề Quan Hệ Trong Tiếng Anh

Lược bỏ Đại từ quan hệ chỉ là lược đi những từ who, whom, which … Những từ này chính là đại từ quan hệ.

Mệnh đề quan hệ rút gọn: có thể lược bỏ nhiều hơn, bao gồm cả tobe…. Những động từ chính sẽ thường được chia về 2 dạng phổ biến là V-ing và V-e

IELTS THƯ ĐẶNG- TRUNG TÂM LUYỆN THI IELTS UY TÍN, CHẤT LƯỢNG TẠI HÀ NỘI

Tham khảo các bài liên quan:

>>> Kinh nghiệm luyện thi IELTS

>>> Cập nhật đề thi IELTS

>>> Hướng dẫn làm bài thi IELTS


I. Tổng quan

  • Lược bỏ Đại từ quan hệ chỉ là lược đi những từ who, whom, which … Những từ này chính là đại từ quan hệ.
  • Mệnh đề quan hệ rút gọn: có thể lược bỏ nhiều hơn, bao gồm cả tobe…. Những động từ chính sẽ thường được chia về 2 dạng phổ biến là V-ing và V-ed

II. LƯỢC BỎ ĐẠI TỪ QUAN HỆ

  • Chúng ta có thể bỏ đại từ quan hệ WHO ,WHICH ,WHOM… ? Khi nó làm túc từ và phía trước nó không có dấu phẩy ,không có giới từ ( whose không được bỏ )

Ex1: This is the book which I buy.

  • Ta thấy which là túc từ ( chủ từ là I ,động từ là buy ) ,phía trước không có phẩy hay giới từ gì cả nên có thể bỏ which đi được -> This is the book I buy.

Ex2: This is my book , which I bought 2 years ago.

  • Trước chữ which có dấu phẩy nên không thể bỏ được .

Ex3: This is the house in which I live .

  • Trước which có giới từ in nên cũng không bỏ which đựơc .

Ex4: This is the man who lives near my house.

  • Who là chủ từ ( của động từ lives ) nên không thể bỏ nó được .
  •  

III. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ RÚT GỌN - Với dạng này ta có các dạng sau:

1.Dùng cụm Ving.

  • Cách dùng : Dùng cho các mệnh đề chủ động
  • Ex : The man who is standing there is my brother
  • Câu rút gọn : The man standing there is my brother

2. Dùng cụm P.P.

  • Cách dùng : Dùng cho các mệnh đề bị động .
  • Ex: I like books which were written by NguyenDu
  • Câu rút gọn: I like books written by NguyenDu
  • Dạng 1 và 2 là 2 dạng vô cùng phổ biến

3. Dùng cụm to inf.

  • Cách dùng : Dùng khi danh từ đứng trước có các chữ sau đây bổ nghĩa : ONLY,LAST và các số thứ tự như: FIRST,SECOND…
  • Ex: This is the only student who can do the problem.
  • Câu rút gọn : This is the only student to do the problem.

Câu có động từ là HAVE/HAD

  • Ex: I have many homework that I must do.
  • Câu rút gọn : I have many homework to do.

Câu ở đầu có HERE (BE),THERE (BE)

  • Ex: There are six letters which have to be written today.
  • Câu rút gọn : There are six letters to be written today.

GHI NHỚ :

  • Trong phần to inf này các bạn cần nhớ 2 điều sau:

Thứ 1: Nếu chủ từ 2 mệnh đề khác nhau thì thêm cụm for sb trước to inf.

  • Ex: We have some picture books that children can read.
  • Câu rút gọn : We have some picture books for children to read.
  • Tuy nhiên nếu chủ từ đó là đại từ có nghĩa chung chung như we,you,everyone…. thì có thể không cần ghi ra.
  • Ex: Studying abroad is the wonderful thing that we must think about.
  • Câu rút gọn : Studying abroad is the wonderful (for us ) to think about.

Thứ 2 : Nếu trước relative pronoun có giới từ thì phải đem xuống cuối câu. ( đây là lỗi dễ sai nhất).

  • Ex: We have a peg on which we can hang our coat.
  • Câu rút gọn: We have a peg to hang our coat on.

VI.Dùng cụm danh từ (đồng cách danh từ )

  • Cách dùng: Dùng khi mệnh đề tình từ có dạng:
  • Cấu trúc : S + BE + DANH TỪ /CỤM DANH TỪ/CỤM GIỚI TỪ
  • Cách làm: bỏ who, which và be.
  • Ex1: Football, which is a popular sport, is very good for health.
  • Câu rút gọn: Football, a popular sport, is very good for health.
  • Ex2: Do you like the book which is on the table?
  • Câu rút gọn: Do you like the book on the table?
  •  

PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI LOẠI RÚT GỌN:

  • Cách làm : Khi học thì ta học từ dễ đến khó nhưng khi làm bài thì ngược lại phải suy luận từ khó đến dễ.

Bước 1 :

  • Tìm xem mệnh đề tính từ nằm chổ nào
  • Bước này cũng dễ vì mệnh đề tính từ thường bắt đầu bằng WHO,WHICH,THAT…

Bước 2 :

  • Bước này chủ yếu là giảm từ mệnh đề xuống cụm từ, tuy nhiên cách suy luận cũng phải theo thứ tự nếu không sẽ làm sai.
  • Ex: This is the first man who was arrested by police yesterday.
  • Mới nhìn ta thấy đây là câu bị động ,nếu vội vàng thì sẽ dễ dàng biến nó thành.
  • This is the first man arrested by police yesterday sai
  • Thật ra đáp án là : This is the first man to be arrested by police yesterday đúng

Vậy thì cách thức nào để không bị sai ?

  • Các bạn hãy lần lượt làm theo các bứoc sau.
  • b1: Nhìn xem mệnh đề có công thức S + BE + CỤM DANH TỪ không ? Nếu có áp dụng công thức 4(VI.Dùng cụm danh từ).
  • b2: Nếu không có công thức đó thì xem tiếp trước who which… có các dấu hiệu first, only…v..v không, nếu có thì áp dụng công thức 3 (3.Dùng cụm to inf) lưu ý thêm xem 2 chủ từ có khác nhau không ( để dùng for sb )
  • b3: Nếu không có 2 trường hợp trên mới xét xem câu đó chủ động hay bị động mà dùng VING hay P.P..

 

Ngoài những bài “ Hướng dẫn cách làm bài IELTS” hay “ Tổng hợp đề thi IELTS mới nhất”,…., nếu các bạn muốn học kỹ và hiệu quả hơn với mô hình lớp học ít người ( chỉ 6 học viên/lớp), học phí khóa học thấp các bạn có thể đăng ký khóa học trực tiếp với IELTS Thư Đặng thông qua website: http://ielts-thudang.com/

Xem thêm:

" THAM GIA VÀO GROUP CHIA SẺ TÀI LIỆU IELTS - CÔ THƯ ĐẶNG, BẠN SẼ LUÔN NHẬN ĐƯỢC THÔNG BÁO CẬP NHẬT TÀI LIỆU MỚI NHẤT


Thân mến,

IELTS THƯ ĐẶNG


ĐĂNG KÝ KIỂM TRA ĐẦU VÀO - TƯ VẤN MIỄN PHÍ


ĐĂNG KÝ THI THỬ 2019


ĐĂNG KÝ KHOÁ LUYỆN ĐỀ VÀ GIẢI ĐỀ IELTS


ĐĂNG KÝ KHOÁ IELTS TIẾP THEO ( Dành cho học viên IELTS - Thư Đặng)


IELTS -THƯ ĐẶNG

Contact us

IELTS-thudang.com I Prosource.edu.vn

0981 128 422 I 02466803010

anhthu.rea@gmail.com

Add 1: No.21, alley 121, An Duong Vuong, Tay Ho

Add 2: No.03, alley 214, Doi Can, Ba Dinh, Ha Noi

 

ielts thư đặng

Contact us

 IELTS-thudang.com 

   0981 128 422 

 anhthu.rea@gmail.com

 Add 1: No.21, alley 121, An Duong Vuong, Tay Ho

 Add 2: No.03, alley 214, Doi Can, Ba Dinh, Ha Noi