GIỚI TỪ CHỈ VỊ TRÍ TRONG TIẾNG ANH

Như chúng ta đã nói trước đây, Giới từ chỉ mối quan hệ giữa danh từ hoặc đại từ và một số thành phần khác trong câu hoặc cụm từ.

Trong bài viết này, IELTS Thư Đặng sẽ nói về một loại giới từ khác chỉ vị trí của một người nào đó hoặc một cái gì đó với các ví dụ và bài tập.

Phần ngữ pháp này sẽ giúp bạn trong hành trình luyện thi IELTS, đặc biệt là phần viết và phần nói.

 ​IELTS THƯ ĐẶNG- TRUNG TÂM LUYỆN THI IELTS UY TÍN, CHẤT LƯỢNG TẠI HÀ NỘI

Tham khảo các bài liên quan:

>>> Kinh nghiệm luyện thi IELTS

>>> Cập nhật đề thi IELTS

>>> Hướng dẫn làm bài thi IELTS

>>> Tài liệu luyện thi IELTS


GIỚI TỪ CHỈ VỊ TRÍ TRONG TIẾNG ANH

Như chúng ta đã nói trước đây, Giới từ chỉ mối quan hệ giữa danh từ hoặc đại từ và một số thành phần khác trong câu hoặc cụm từ.

Trong bài viết này, IELTS Thư Đặng sẽ nói về một loại giới từ khác chỉ vị trí của một người nào đó hoặc một cái gì đó với các ví dụ và bài tập.

Phần ngữ pháp này sẽ giúp bạn trong hành trình luyện thi IELTS, đặc biệt là phần viết và phần nói.

Giới từ chỉ vị trí trong tiếng Anh

Vị trí có thể được coi là khu vực, điểm hoặc bề mặt của một thứ nào đó. Giới từ nhất định chỉ những vị trí đó.

Một số giới từ phổ biến nhất được sử dụng với vị trí

  1. above
  2. in back of
  3. along
  4. in front of
  5. among
  6. in the middle of
  7. at
  8. near
  9. behind
  10. next to
  11. below
  12. on
  13. beside
  14. over
  15. between
  16. under
  17. in
  18. with

 

Hầu hết các giới từ này đều có ý nghĩa trong cùng một câu, vì chúng đều chỉ vị trí:

 

The boy is at the table.

The boy is behind the table.

The boy is beside the table.

The boy is next to the table.

The boy is under the table.

Hãy xem những ví dự này:

 

VÍ DỤ:

Is Guadalajara located in the east or west?

The center of the earthquake was situated near Los Angeles.

Shells like this can be found along the banks of the river.

John sits in front of me.

The girl was lying on a cot and resting.

A stranger stood next to us.

I have to remain at my workbench until noon.

You can stay with me.

We live between two large houses.

 

 

Miễn là bạn biết nghĩa của các giới từ, bạn có thể sử dụng chúng với độ chính xác tương đối.

Nhưng trong tiếng Anh, cũng giống như tất cả các ngôn ngữ khác, một số giới từ nhất định chỉ có thể được sử dụng với một số động từ hoặc cụm từ nhất định.

Và ngay cả khi hai hoặc nhiều giới từ có thể được sử dụng với cùng một cụm từ, thì là một sự thay đổi về nghĩa — ngay cả khi đó chỉ là một sự thay đổi nhỏ.

 

A. GIỚI TỪ “ AT” & “ IN”

Chúng ta hãy xem xét các giới từ atin.

Chúng được sử dụng khá phổ biến và mang ý nghĩa dễ hiểu.

 

1. Giới từ “ at”

Trong hầu hết các trường hợp, at được sử dụng để chỉ ra rằng ai đó hoặc thứ gì đó được đặt bên cạnh một bề mặt nằm ngang hoặc bề mặt thẳng đứng:

Ví dụ:

  • at the table
  • at the door
  • at the computer
  • at the window
  • at the desk
  • at the blackboard

2. Giới từ “ in”

Giới từ in chỉ ra rằng ai đó hoặc cái gì đó nằm bên trong một cái gì đó:

 

VÍ DỤ:

  • in the car
  • in the city
  • in the house
  • in the box
  • in the garden
  • in the center

Hai giới từ này, mặc dù có cách sử dụng rất khác biệt trong một câu, nhưng cũng thường được sử dụng với các cụm từ giống nhau. Nhưng khi chúng là như vậy, ý nghĩa khác nhau.

 

B. SỰ KHÁC BIỆT GIỮA “ AT” VÀ “ IN”

 

Sử dụng “at” để cho biết ai đó đang ở vị trí của nghề nghiệp, mối bận tâm hoặc một số hoạt động của họ:

 

VÍ DỤ:

  • at school
  • at the store
  • at the hospital
  • at the movies
  • at the library
  • at the factory

 

Với một số cụm từ nhất định, “in” cũng có thể được sử dụng:

  • in school
  • in the store
  • in the hospital
  • in the movies
  • in the library
  • in the factory

Lưu ý:  sự khác biệt về nghĩa giữa hai giới từ:

1. at school = Ai đó đang ở trong khuôn viên của trường, có lẽ bên trong tòa nhà, hoặc có lẽ bên ngoài tòa nhà. Người này có thể là học sinh hoặc giáo viên: “The chemistry teacher was at school until 7:00 P.M.”

2. in school = Ai đó đang ở bên trong tòa nhà của trường. Người này có thể là một học sinh hoặc giáo viên: “The injured student was in school again today.”

 

Hãy lưu ý đến một sự khác biệt khác về ý nghĩa khi mạo từ xác định được thêm vào cụm từ:

 

1. at the school = Ai đó đang ở trong khuôn viên của trường, có lẽ bên trong tòa nhà, hoặc có lẽ bên ngoài tòa nhà. Người này không nhất thiết phải là học sinh hay giáo viên: “The landscaper was at the school to plant some new shrubs.”

2. in the school = Ai đó đang ở bên trong tòa nhà của trường. Người này không nhất thiết phải là học sinh hay giáo viên: “My father was in the school for a meeting.”

 

Có một số cụm từ bỏ qua mạo từ xác định “the” khi giới từ “at” có liên quan.

 

Những cụm từ như vậy chỉ ra rằng ai đó đang tham gia vào hoạt động được mô tả trong cụm từ:

 

VÍ DỤ:

  • He’s at work. = He is working.
  • They’re at church. = They’re attending a religious ceremony.
  • The children are at play. = The children are playing.
  • She’s at home. = She is staying in her house.
  • Tom’s at lunch. = Tom is eating lunch. (also used with breakfast, dinner, and supper)
  • He’s at class. = He is attending a class.

 

AT & IN

 

Nói chung, “at” chỉ ra rằng ai đó đang tham gia vào một hoạt động tại một địa điểm. “In” nói rằng ai đó đang ở bên trong vị trí đó:

 

  • The students are at school. ( họ đang ở đâu đó trong khuôn viên trường)
  • The students are in school. ( họ đang ở đâu đó trong tòa nhà hay lớp học)

 

  • Father is at the hospital. (Bố đang đến thăm ai đó, hoặc Bố tôi có thể là Bác Sĩ )
  • Father is in the hospital. ( Bố đang ở bệnh viên hoặc có thể Bố là bệnh nhân)

 

  • Maria is at the factory. ( Maria có thể làm việc ở đó)
  • Maria is in the factory. (Maria đã ở bên ngoài, bây giờ thì cô ấy đang ở bên trong.)

 

  • Mom is at the store. (Mẹ đang mua sắm ở đó hoặc có thể là Mẹ đang làm việc ở đó)
  • Mom is in the store. (Mẹ đã ở bên ngoài, bây giờ Mẹ đang ở trong đó)

 

 

GIỚI TỪ “AMONG” & “ BETWEEN”

Hãy chắc chắn để phân biệt giữa các giới từ “AMONG” VÀ “BETWEEN”

 

Sử dụng AMONG để nói rằng bạn đang ở trong công ty chỉ có hơn hai người.

 

Sử dụng BETWEEN để nói rằng bạn đang ở trong công ty chỉ có hai người:

 

VÍ DỤ:

  • He sat among the members of the tribe and told them stories.
  • My sister sat between Jim and me

 

GIỚI TỪ “IN” & “ ON”

Một cặp giới từ khác thường được sử dụng để thể hiện “by means of what transportation” mà một người đi.

Người ta thường sử dụng giới từ “by” để thể hiện khái niệm đi lại trong một phương tiện vận chuyển:

  • I went by car.
  • We travel by plane.
  • They go by train.

 

Nhưng inon cũng thường được sử dụng để hiển thị vị trí trên các hình thức vận chuyển:

VÍ DỤ:

  • We were in the car ready to leave for vacation.

They’re on a train somewhere in Oregon.

  • What bus were you on?
  • Haven’t you ever been on a plane before?

 

ĐỘNG TỪ CHỈ VỊ TRÍ

Bên cạnh động từ to be, thường được sử dụng để chỉ vị trí, có một số động từ khác cũng cho biết ai đó hoặc cái gì đó đang ở đâu như:

 

  1. to be found
  2. to remain
  3. to be located
  4. to sit
  5. to be situated
  6. to stand
  7. to lie
  8. to stay
  9. to live

 

Tất nhiên, có rất nhiều động từ khác như vậy. Những người trong danh sách trước là một trong những người được sử dụng thường xuyên.

 

 

Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm một số tài liệu được IELTS Thư Đặng tổng hợp tại thư mục: http://ielts-thudang.com/download

Trân trọng cảm ơn các bạn!

 

Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm rất nhiều nguồn tài liệu khác ở các thư mục của Website:

IELTS - Thư Đặng Tổng hợp!


" THAM GIA VÀO GROUP CHIA SẺ TÀI LIỆU IELTS - CÔ THƯ ĐẶNG, BẠN SẼ LUÔN NHẬN ĐƯỢC THÔNG BÁO CẬP NHẬT TÀI LIỆU MỚI NHẤT


IELTS THƯ ĐẶNG CHÚC BẠN THI TỐT!

Thân mến,

IELTS THƯ ĐẶNG


ĐĂNG KÝ KIỂM TRA ĐẦU VÀO - TƯ VẤN MIỄN PHÍ

ielts thư đặng

Contact us

 IELTS-thudang.com 

   0981 128 422 

 anhthu.rea@gmail.com

 Add 1: No.21, alley 121, An Duong Vuong, Tay Ho

 Add 2: No.03, alley 214, Doi Can, Ba Dinh, Ha Noi