Trong Tiếng Anh, lối diễn đạt bằng câu bị động rất phổ biến và được ưa dùng. Khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động, người ta sẽ dùng cấu trúc câu bị động. Cùng ôn lại quy tắc và các kiến thức liên quan để sử dụng thành thạo câu bị động nhé.
Xem thêm
>> Kinh nghiệm học tiếng Anh giao tiêp dành cho người mới bắt đầu
>> Ngữ pháp căn bản - Bài 2
Quan sát ví dụ sau:
Active (Câu chủ động): My grandfather planted this tree.
Passive (Câu bị động): This tree was planted by my grandfather.
QUY TẮC
Muốn chuyển một câu chủ động sang câu bị động, ta thực hiện các bước sau:
- Lấy tân ngữ của câu chủ động làm chủ ngữ của câu bị động
- Động từ của câu bị động: BE+ PARTICIPLE (PII)
Các dạng bị động của động từ các thì tham khảo bảng sau:
Simple present(thì hiện tại đơn) | do | done |
---|---|---|
Present continuous(thì hiện tại tiếp diễn) | is/are doing | is/are being done |
Simple Past (thì quá khứ đơn) | did | was/were done |
Past continuous(thì quá khứ tiếp diễn) | was/were doing | was/were being done |
Present Perfect(thì hiện tại hoàn thành) | has/have done | has/have been done |
Past perfect (thì quá khứ hoàn thành) | had done | had been done |
Simple future(thì tương lai đơn) | will done | will be done |
Future perfect(thì tương lai hoàn thành) | will have done | will have been done |
is/are going to ( thì tương lai gần) | is/are going to do | is/are going to be done |
Can | can, could do | can, could be done |
Might | might do | might be done |
Must | must do | must be done |
Have to | have to do | have to be done |
3. Chủ ngữ của câu chủ động thành tân ngữ của câu bị động sau giới từ BY
LƯU Ý: Trong câu bị động:
- * Sau By mà đi với Me, you, him, them, people, someone….thì có thể lược bỏ khi không muốn nêu rõ tác nhân.
- * By or With?
+ Ta dùng BY để đề cập đến chủ thể thực hiện hành động.
Ví dụ: The door was opened by Mr Black.
+Ta dùng WITH để đề cập đến công cụ, phương tiện, chất liệu.
Ví dụ: The door was opened with a key.
- * Vị trí của trạng từ hoặc trạng ngữ:
+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn đứng trước BY+ tân ngữ bị động
+ Trạng ngữ chỉ thời gian đứng sau BY+ tân ngữ bị động
+ Trạng từ chỉ cách thức đứng giữa BE và PARTICIPLE (PII)
4. Một số dạng bị động đặc biệt:
* Thể truyền khiến: HAVE, GOT
Active: HAVE sb DO st/ GET sb TO DO st
Passive: HAVE st DONE/ GET st DONE
EX: I had him repair my car last month.
- => I had my car repaired last month.
- * Động từ chỉ giác quan: SEE, WATCH, HEAR, LOOK, TASTE…..
Passive: S2 BE SEEN DOING/TO DO st
EX: They saw you come in.
- => You was seen to come in.
- He saw the car running down the hill.
- => The car was seen running down the hill.
- * Động từ chỉ ý kiến: SAY, THINK, BELIEVE, REPORT, RUMOUR….
Active: S1 SAY (THAT) + Clause (S2+V2+O2)
Passive: It BE SAID (THAT)+ Clause
OR: S2 BE SAID TO + V2
+ HAVE+ PII
EX: People say that he is a famous singer.
- => It is said that he is a famous singer.
- => He is said to be a famous singer.
* Mệnh lệnh thức:
Mệnh lệnh thức => S + SHOULD/MUST+ BE+PII
EX: Rewrite your essay!
- => Your essay should be rewritten.
Để được tư vấn miễn phí, xin vui lòng
Thân mến,
IELTS THƯ ĐẶNG
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA ĐẦU VÀO - TƯ VẤN MIỄN PHÍ
ĐĂNG KÝ KHOÁ LUYỆN ĐỀ VÀ GIẢI ĐỀ IELTS
ĐĂNG KÝ KHOÁ IELTS TIẾP THEO ( Dành cho học viên IELTS - Thư Đặng)
Contact us
IELTS-thudang.com I Prosource.edu.vn
0981 128 422 I 02466803010
anhthu.rea@gmail.com
Add 1: No.21, alley 121, An Duong Vuong, Tay Ho
Add 2: No.03, alley 214, Doi Can, Ba Dinh, Ha Noi