Học ngữ pháp tiếng Anh cơ bản: Định nghĩa thì hiện tại đơn là gì?
Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì này diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại. Nó được gọi là simple (đơn giản) vì cấu trúc hình thành bao gồm một từ đơn (như write hoặc writes), khác với các thì hiện tại khác như thì hiện tại tiếp diễn (is writing) và hiện tại hoàn thành (has written). Bạn có thể đọc thêm tại bài viết về các thì trong tiếng anhđể có thêm thông tin.
Đối với chủ ngữ I/You/We/They thì động từ khi sử dụng thì này sẽ là dạng nguyên mẫu, không chia. Ngược lại, đối với các chủ ngữ như She/He/It thì chia động từ bằng cách thêm đuôi -s hoặc -es ở cuối. Riêng với động từ to be thì sẽ phân chia:
- I + am
- You/We/They + are
- She/He/It + is
Học ngữ pháp tiếng Anh cơ bản: Phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn về mặt cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết:
1. Học ngữ pháp cơ bản tiếng Anh: Cấu Trúc thì hiện tại đơn và hiện tịa tiếp diễn
+ | S + V(s/es) | S + am/is/are + Ving |
– | S + do not/ does not + Vinf | S + am/is/are + not + Ving |
? | Do/Does + S + Vinf? | Am/Is/Are + S + Ving? |
2. Học ngữ pháp cơ bản tiếng Anh: Cách sử dụng thì hiện tại đơn và hiện tịa tiếp diễn
HIỆN TẠI ĐƠN | HIỆN TẠI TIẾP DIỄN |
1. Diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp đi lặp lại ở hiện tại. 2. Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên. 3. Diễn tả một lịch trình có sẵn, thời khóa biểu, chương trình 4. Dùng sau các cụm từ chỉ thời gian when, as soon asvà trong câu điều kiện loại 1 | 1. Diễn tả một hành động đang xảy ra tại hiện tại. 2. Dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. 3. Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra. (THÌ TƯƠNG LAI GẦN) Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, belong to, believe … |
3. Học ngữ pháp cơ bản tiếng Anh: Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn và hiện tịa tiếp diễn
HIỆN TẠI ĐƠN | HIỆN TẠI TIẾP DIỄN |
- Often, usually, frequently | - Now |
4. Học ngữ pháp cơ bản tiếng Anh: "spelling" trong thì hiện tại đơn và hiện tịa tiếp diễn
HIỆN TẠI ĐƠN | HIỆN TẠI TIẾP DIỄN |
- Ta thêm S để hình thành ngôi 3 số ít của hầu hết các động từ. Nhưng ta thêm ES khi động từ có tận cùng là o, sh, s, ch, x, z. - Nếu động từ tận cùng là y và đứng trước nó là một phụ âm, thì ta đổi y thành i trước khi thêm es. | - Nếu động từ tận cùng là e đơn thì bỏ e này đi trước khi thêm ing. (trừ các động từ : to age (già đi), to dye (nhuộm), to singe (cháy xém) và các động từ tận từ là ee - Động từ tận cùng là 1 nguyên âm ở giữa 2 phụ âm thì nhân đôi phụ âm cuối lên rồi thêm ing. - Nếu động từ tận cùng là ie thì đổi thành y rồi mới thêm ing. - Nếu động từ tận cùng là l mà trước nó là 1 nguyên âm đơn thì ta cũng nhân đôi l đó lên rồi thêm ing. |
Thân mến,
IELTS THƯ ĐẶNG
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA ĐẦU VÀO - TƯ VẤN MIỄN PHÍ
ĐĂNG KÝ KHOÁ LUYỆN ĐỀ VÀ GIẢI ĐỀ IELTS
ĐĂNG KÝ KHOÁ IELTS TIẾP THEO ( Dành cho học viên IELTS - Thư Đặng)
Contact us
IELTS-thudang.com I Prosource.edu.vn
0981 128 422 I 02466803010
anhthu.rea@gmail.com
Add 1: No.21, alley 121, An Duong Vuong, Tay Ho
Add 2: No.03, alley 214, Doi Can, Ba Dinh, Ha Noi