"DAY 5" - 20 NGÀY CHINH PHỤC NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CHO HỌC SINH MẤT GỐC [IELTS - THƯ ĐẶNG]

IELTS - THƯ ĐẶNG gửi tới các bạn chuỗi SERIES 20 bài học liên tục dành cho các bạn mất gốc.

IELTS THƯ ĐẶNG- TRUNG TÂM LUYỆN THI IELTS UY TÍN, CHẤT LƯỢNG TẠI HÀ NỘI

Tham khảo các bài liên quan:

>>> Kinh nghiệm luyện thi IELTS

>>> Cập nhật đề thi IELTS

>>> Hướng dẫn làm bài thi IELTS

>>> Tài liệu luyện thi IELTS


DAY 5

HIỆN TẠI TIẾP DIỄN – PRESENT CONTINUOUS

A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

I. CẤU TRÚC

1. Câu khẳng định

 

Cấu trúc

Cấu trúc

S + am/ is/ are + V-ing.

Lưu ý

 

I - am

He/ She/ It/ Danh từ số ít - is

We/ You/ They/ Danh từ số nhiều - are

Ví dụ

 

- I am playing chest with my father. (Tôi đang chơi cờ vua với bố tôi.)

- She is dancing. (Cô ấy đang múa.)

- We are taking a selfie. (Chúng tôi đang chụp ảnh tự sướng.)

- The kids are playing foodball. (Bọn trẻ đang chơi đá bóng)

 

 

2. Câu phủ định

Cấu trúc

S + am/ is/ are + not + V-ing.

Lưu ý

 

is not = isn’t

are not = aren’t

Ví dụ

 

- I am not study English at the moment. (Lúc này tôi đang không học tiếng Anh.)

- My sister isn’t cooking with me now. (Chị gái tôi đang không nấu

ăn cùng tôi.)

- The guests aren’t watching the TV at present. (Hiện tại khách khứa đang không xem ti vi.) 

 

 

 

  1. Câu nghi vấn

 

Cấu trúc

 

Q: Am/ Is/ Are + S + V-ing?

A: Yes, S + am/is/are

No, S + am/is/are + not.

Ví dụ

 

- Q: Are you taking a photo of me? (Anh đang chụp ảnh em phải không?)

A: Yes, I am.

- Q: Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)

A: No, he isn’t.

- What are you studying right now? (Bạn đang học gì thế?)

 

MỞ RỘNG

- Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e” -> bỏ “e” rồi thêm “-ing”.

-> Ví dụ: write – writing, type – typing, come – coming

-> NGOẠI LỆ: Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.

- Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM -> nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.

-> Ví dụ: stop – stopping, get – getting, put – putting

-> NGOẠI LỆ: begin – beginning, travel – travelling, prefer – preferring, permit – permitting

- Với động từ tận cùng là “ie” -> đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.

-> Ví dụ: lie – lying, die – dying

 

II. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

Trạng từ chỉ thời gian:

 

– Now: bây giờ

– Right now: Ngay bây giờ

– At the moment: lúc này

– At present: hiện tại

– At + giờ cụ thể (at 12 o’lock)

Trong câu có các động từ như:

 

– Look! (Nhìn kìa!)

VD: Look! A girl is jumping from the bridge! (Nhìn kìa! Cô gái đang nhảy từ trên cầu xuống!)

– Listen! (Nghe này!)

VD: Listen! Someone is crying! (Nghe này! Ai đó đang khóc.)

– Keep silent! (Hãy im lặng)

VD: Keep silent! The teacher is saying the main point of the lesson! (Trật tự! Cô giáo đang giảng đến phần chính của cả bài!)

- Watch out! = Look out! (Coi chừng)

VD: Watch out! The train is coming! (Coi chừng! Đoàn tàu đang đến gần kìa!)

 

III. CHỨC NĂNG

 

 

Ví dụ

Phân tích ví dụ

 

We (have)……….. lunch now. (Bây giờ chúng tôi đang ăn trưa)

A. have

B. are having

C. had

Có từ tín hiệu Now

=> Chọn đáp án B

Chức năng 1

Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói

 

I’m quite busy these days. I (do) ……….. my assignment. (Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang làm luận án)

A. am doing

B. do

C. will do

Việc làm luận án đang không thực sự diễn ra nhưng vẫn xảy ra xung quanh thời điểm nói

 

Chức năng 2

Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.

 

I bought the ticket yesterday. I (fly)……….. to Japan tomorrow (Hôm qua tôi đã mua vé máy bay rồi. Ngày mai tôi sẽ bay đến Nhật Bản.)

A. will fly

B. am flying

C. am going to fly

Việc bay đến nhật đã được đặt vé, nghĩa là đã lên kế hoạch từ trước => Loại đáp án A

Lịch trình bay đến Nhật là cố định, không thể thay đổi trừ khi có sự cố => Loại C

=> Đáp án là B

Chức năng 3

Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn

 

He always (come)……….. late. (Anh ta toàn đến muộn.)

A. came

B. comes

C. is always coming

Phàn nàn về 1 thói quen xấu lặp đi lặp lại

=> Đáp án là C

Chức năng 4

 

Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually”

 

B. BÀI TẬP LUYỆN TẬP

Bài tập 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. Look! The car (go) ………………….. so fast.

2. Listen! Someone (cry) ………………….. in the next room.

3. Your brother (sit) ………………….. next to the beautiful girl over there at present?

4. Now they (try) ………………….. to pass the examination.

5. It’s 12 o’clock, and my parents (cook) ………………….. lunch in the kitchen.

6. Keep silent! You (talk) ………………….. so loudly.

7. I (not stay) ………………….. at home at the moment.

8. Now she (lie) ………………….. to her mother about her bad marks.

9. At present they (travel) ………………….. to New York.

10. He (not work) ………………….. in his office now.

 

Bài tập 2: Xây dựng câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễm dựa vào các từ gợi ý cho sẵn

  1. My/ father/ water/ some plants/ the/ garden.

-> …………………………………………………………………………………………

2. My/ mother/ clean/ floor/.

-> …………………………………………………………………………………………

3. Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant.

-> …………………………………………………………………………………………

4. They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ railway/ station.

-> …………………………………………………………………………………………

5. My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture

-> …………………………………………………………………………………………

Bài tập 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

 

Câu

Đáp án

Phân tích đáp án

Vẻ đẹp ngôn từ

1

is going

 

Có từ dấu hiệu Look!

 

Fast vừa có thể là Tính từ vừa giữ chức năng Trạng từ với nghĩa không đổi

 

2

is crying

 

Có từ dấu hiệu Listen!

 

Roommate /'rummeit/ (n): Bạn cùng phòng

 

3

s ……… sitting

 

Có từ dấu hiệu at present

 

 

4

are trying

 

Có từ dấu hiệu Now

 

Examiner /ig'zæminə/ (n): người chấm thi, giám khảo

 

5

are cooking

 

Có từ dấu hiệu It’s 12 o’clock

 

 

6

are talking

 

Có từ dấu hiệu Keep silent!

 

 

7

am not staying

 

Có từ dấu hiệu at the moment

 

 

8

is lying

 

Có từ dấu hiệu Now

 

Tell a lie (v): Nói dối

 

9

are travelling

 

Có từ dấu hiệu At present

 

 

10

isn’t working

 

Có từ dấu hiệu now

 

 

 

Bài tập 2: Xây dựng câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễm dựa vào các từ gợi ý cho sẵn          

Câu

Đáp án

Vẻ đẹp ngôn từ

1

My father is watering some plants in the garden. (Bố của tôi đang tưới cây ở trong vườn.)

 

2

My mother is cleaning the floor. (Mẹ của tôi đang lau nhà.)

First floor = Ground floor: Tầng trệt

 

3

Mary is having lunch with her friends in a restaurant. (Mary đang ăn trưa với bạn trong một quán ăn.)

Restaurant là từ có 2 âm tiết nên không phát âm là / rét-x tau rừn/

Restaurant /'restrɔnt/ (n): nhà hàng ăn

4

They are asking a man about the way to the rainway station. (Họ đang hỏi một người đàn ông về đường đi tới nhà ga.)

 

 

C. BÀI TẬP THỰC HÀNH

Bài tập 1: Chia động từ tobe ở dạng đúng

1. John and Mandy…………. cleaning the kitchen.

2. I …………. reading a book at the moment.

3. It …………. raining.

4. We …………. singing a new song.

5. The children …………. watching TV.

6. My pets …………. sleeping now.

7. Aunt Helen …………. feeding the ducks.

8. Our friends …………. packing their rucksacks.

9. He …………. buying a magazine.

 

10. They …………. doing their homework.

Bài tập 2: Thêm đuôi “ing” vào động từ cho sẵn để hoàn thành Crossword sau

 

 

 

Across

2    Play

5    cook

6    take

9    get

10  ride

11  have

Down

1     sit

3    put

5    chat

7    write

8    see

 

Bài tập 3: Chia động từ ở dạng đúng

1. “You (work)......................... hard today.” - Yes, I have a lot to do

2. I (look) ...........................for Christine. Do you know where she is?

3. It (get) ........................ dark. Shall I turn on the light?

4. They don’t have anywhere to live at the moment. They (stay) ....with frends until they find somewhere.

5. Things aren’t so good at work. The company (lose) ......................... money.

6. Have you got an umbrella? It (start) ........................... to rain.

7. You (make) .................... a lot of noise. Can you be quieter? I (try) ............... to concentrate.

8. Why are all these people here? What (happen).........................?

9. Please don’t make so much noise. I (try) ..................... to work.

 

10. Let’s go out now. It (rain)................... any more.

11. You can turn off the radio. I (not listen) ............. to it.

12. Kate phoned me last night. She is on holiday in France. She (have) ...................... a great time and doesn’t want to come back.

13. I want to lose weight, so this week I (not eat) ................ lunch.

14. Andrew has just started evening classes. He (learn) ................. German.

15. Paul and Sally have an argument. They (speak) .................. to each other.

16. I (get) ....................... tired. I need a rest.

17. Tim (work) ........................... this week. He is on holiday.\

18. Listen! Sam (play) ................. the piano.

19. They (build) ................... a new hotel in the city center.

20. John (not read) ................. a book now.

21. What you (do) .................tonight?

22. Jack and Peter (work) ................. late today.

23. Silvia (not listen) .................to music at the moment.

24. Maria (sit) .................next to Paul right now.

25. How many other students you (study) ................. with today?

26. He always (make) ................. noise at night.

27. Where your husband (be) .................?

28. She (wear) ................. earrings today.

29. The weather (get) ................. cold this season.

 

Bài tập 4: Chia động từ ở dạng đúng để hoàn thành cuộc hội thoại sau

1. Hội thoại 1

A: I saw Brian a few days ago.

B: Oh, did you? (what/ he/ do) ............................................ these days.

A: He is at university.

B: (what/ he/ study) ......................................................?

A: Psychology.

B: (he/ enjoy) ...................................... it?

A: Yes, he says it’s a very good course.

2. Hội thoại 2

A: Hi, Liz. How (you / get on)..................................... in your new job.

B: Not bad. It wasn’t so good at first, but (things /get) ........................... better now.

A: What about Jonathan? Is he OK?

B: Yes, but (he/ not/ enjoy)....................... his work at the moment. He has been in the same job for a long time and (he/ begin)........................... to get bored with it.

 

CÁC BẠN TIẾP TỤC CHỜ ĐÓN BÀI " DAY 6" NHÉ!


" THAM GIA VÀO GROUP CHIA SẺ TÀI LIỆU IELTS - CÔ THƯ ĐẶNG, BẠN SẼ LUÔN NHẬN ĐƯỢC THÔNG BÁO CẬP NHẬT TÀI LIỆU MỚI NHẤT


 

IELTS THƯ ĐẶNG CHÚC BẠN THI TỐT!

ĐĂNG KÝ KIỂM TRA ĐẦU VÀO - TƯ VẤN MIỄN PHÍ


ĐĂNG KÝ THI THỬ 2019


ĐĂNG KÝ KHOÁ LUYỆN ĐỀ VÀ GIẢI ĐỀ IELTS


ĐĂNG KÝ KHOÁ IELTS TIẾP THEO ( Dành cho học viên IELTS - Thư Đặng)


IELTS -THƯ ĐẶNG

Contact us

IELTS-thudang.com I Prosource.edu.vn

0981 128 422 I 02466803010

anhthu.rea@gmail.com

Add 1: No.21, alley 121, An Duong Vuong, Tay Ho

Add 2: No.03, alley 214, Doi Can, Ba Dinh, Ha Noi

ielts thư đặng

Contact us

 IELTS-thudang.com 

   0981 128 422 

 anhthu.rea@gmail.com

 Add 1: No.21, alley 121, An Duong Vuong, Tay Ho

 Add 2: No.03, alley 214, Doi Can, Ba Dinh, Ha Noi