IELTS Thư Đặng- Địa Chỉ Luyện Thi IELTS Uy Tín- Chất Lượng Tại Hà Nội
[HƯỚNG DẪN LÀM BÀI IELTS LISTENING DẠNG LABELLING A MAP/ PLAN ]
Bài học hôm nay, mời các bạn cùng IELTS Thư Đặng tìm cách tháo gỡ những khó khăn đối với dạng bài labelling map trong IELTS Listening các bạn nhé.
Trong cấu trúc bài thi IELTS Listening, dạng bài “ Labelling a Map/ Plan” thường xuất hiện trong IELTS Listening Section 2. Đối với nhiều thí sinh, đây là một dạng bài tương đối khó vì để làm tốt dạng bài này, thí sinh cần phải tập trung cao độ, cần phải có kỹ năng nghe hiểu, xác định nhanh phương hướng, vị trí, hay kỹ năng mô tả trong bài nghe IELTS.
- Hướng dẫn cách làm dạng IELTS Listening- Labelling a Map.
Bước 1: Đọc kỹ yêu cầu của đề bài.
Bước 2: Nhìn tổng quát bản đồ ( Map)
- Xác định vị trí xuất phát của bản đồ.
- Nhìn vào các phần ký tự có sẵn trong bản đồ ( như hướng, vị trí,..)
Bước 3: Xác định vị trí các chữ cái, hoặc số thứ tự xuất hiện trong biểu đồ.
Thí sinh nên tập trung nghe vào bài, không được lơ là mà bỏ lỡ các thông tin quan trọng liên quan đến các địa danh, vị trí xuất hiện trong bài nghe IELTS. Vị trí các thông tin cần điền sẽ lần lượt xuất hiện theo thứ tự thông tin tương ứng trong bản đồ. Việc xác định vị trí câu hỏi sẽ giúp bạn chủ động hơn khi phân biệt vị trí của các địa danh bạn cần phải nghe.
Bước 4: Xác định các phương hướng, vị trị trên bản đồ.
( Khi nghe, các bạn cố gắng tập trung nghe các dấu hiệu chỉ phương hướng, vị trí các địa danh trên bản đồ, đồng thời cầm bút chì di chuyển theo hướng dẫn trong bài nghe IELTS để đảm bảo không có thông tin nào bị bỏ xót các bạn nhé).
- Từ vựng về Map trong IELTS Listening.
* Từ chỉ phương hướng: North, South, East, West, to the north of, in the south west, in the south west corner, a little to the north, slightly west of…
* Giới từ chỉ nơi chốn: in front of, next to, beside, behind, to the left of, opposite, between, in the middle, on the corner, next to, above/below, straight ahead…
* Từ vựng về chỉ đường: take the first on the left (rẽ trái ở ngã rẽ đầu tiên), turn right at the crossroads (đến ngã tư thì rẽ phải), on your left (bên tay trái), on your right (bên tay phải), straigh ahead of you (ngay trước mặt), take the second on the right (rẽ phải ở ngã rẽ thứ hai), go along the river (đi dọc theo con song), go over the bridge (đi qua cây cầu)…
Từ vựng tiếng Anh về chỉ đường:
it's this way | chỗ đó ở phía này |
it's that way | chỗ đó ở phía kia |
you're going the wrong way | bạn đang đi sai đường rồi |
you're going in the wrong direction | bạn đang đi sai hướng rồi |
take this road | đi đường này |
go down there | đi xuống phía đó |
take the first on the left | rẽ trái ở ngã rẽ đầu tiên |
take the second on the right | rẽ phải ở ngã rẽ thứ hai |
turn right at the crossroads | đến ngã tư thì rẽ phải |
continue straight ahead for about a mile | tiếp tục đi thẳng khoảng 1 dặm nữa (1 dặm xấp xỉ bằng 1,6km) |
continue past the fire station | tiếp tục đi qua trạm cứu hỏa |
you'll pass a supermarket on your left | bạn sẽ đi qua một siêu thị bên tay trái |
keep going for another … | tiếp tục đi tiếp thêm … nữa |
hundred yards | 100 thước (bằng 91m) |
two hundred metres | 200m |
half mile | nửa dặm (khoảng 800m) |
it'll be … | chỗ đó ở … |
on your left | bên tay trái bạn |
on your right | bên tay phải bạn |
straight ahead of you | ngay trước mặt bạn |
CHỈ ĐƯỜNG CHO LÁI XE
follow the signs for … | đi theo biển chỉ dẫn đến … |
the town centre | trung tâm thành phố |
continue straight on past some traffic lights | tiếp tục đi thẳng qua đèn giao thông |
at the second set of traffic lights, turn left | đến chỗ thứ 2 có đèn giao thông thì rẽ trái |
go over the roundabout | đi qua bùng binh |
take the second exit at the roundabout | đến chỗ bùng binh thì đi theo lối ra thứ 2 |
turn right at the T-junction | rẽ phải ở ngã ba hình chữ T |
go under the bridge | đi dưới gầm cầu |
go over the bridge | đi trên cầu |
you'll cross some railway lines | bạn sẽ đi cắt qua một số đường ray |
Từ vựng tiếng Anh về Đường Phố
Crossroads: giao lộ ( của 2 con đường)
Junction: giao lộ ( của 2 hay 3 con đường, có thể là đường ray).
Lay-by : chỗ tạm dừng xe trên đường.
Level- crossing: đoạn đường ray giao đường cái.
Pavement: vỉa hè
Pedestrian crossing: vạch sang đường cho người đi bộ
Road sign: biển báo
Signpost: biển chỉ hướng và khoảng cách
Roundabout: vòng xoay
Traffic light: đèn giao thông
Speed limit: tốc độ giới hạn
Toll: lệ phí qua đường hay qua cầu.
Từ vựng tiếng Anh về Phương hướng
3. Hướng dẫn làm bài tập mẫu IELTS Listening- dạng labelling a map
Bài thực hành được trích từ : IELTS Cambridge 11- Listening Test 4- Section 2 ( câu hỏi 17- 20)
Download file nghe: http://www.mediafire.com/download/fhi8sl5ee8qblcb/IELTS11_Test4_Section2.mp3
Bước 1: Đầu tiên, các bạn nhìn vào bản đồ, sau đó xác định phương hướng từ vị trí xuất hiện đầu tiên theo thứ tự chữ cái ( A, B,C,..)
Khi nghe cần chú ý đến những địa điểm đã có sẵn trong bản đồ như: toilets, sitting areas,… để bắt kịp nội dung của bài nghe.
Thứ tự của bài nghe được sắp xếp từ trái qua phải.
Bước 2:
Đọc lướt qua câu hỏi 17,18,19 và 20 để nhớ thông tin về địa danh cần điền trong bản đồ.
Để trả lời cho câu hỏi 17, các bạn cố gắng dibút chì đi theo hướng dẫn đầu tiên của đoạn hội thoại nhé, các bạn sẽ nghe được từ khóa: the bottom of the stairs/ go straight ahead/ turn right into,…
“ To reach it, when you get to the bottom of the stairs, go straight ahead to the far side of the sitting area, then turn right into the corridor. You’ll see the door at the restaurant facing you”.
Đáp án câu 17:F
Bước 3:
Xác định vị trí câu hỏi 18 , cố gắng nắm bắt từ khóa sau: the bottom of the stairs, go straight ahead/ turn right into/ on the right
“ when you reach the bottom of the stairs, you’ll need to go straight ahead, turn right into the corridor, and the café’s is immediately on the right”.
Đáp án câu 18: H
Bước 4:
Xác định vị trí câu hỏi 19, hãy cố gắng nghe từ những từ khóa sau:
“ there are baby- changing facilities downstairs: cross the sitting area, continue straight ahead along the corridor on the left, and you and your baby will find the facilities on the left-hand side”.
Đáp án câu 19: C
Bước 5: Xác định vị trí câu hỏi số 20 , cần nghe chính xác từ khóa sau:
“ The cloakroom, where you should leave coats, umbrellas and any large bags, is on the left hand side of the sitting area. It’s through the last door before you come to the corridor”.
Đáp án câu 20: B
- Ngoài những bài “ Hướng dẫn cách làm bài IELTS” hay “ Tổng hợp đề thi IELTS mới nhất”,…., nếu các bạn muốn học kỹ và hiệu quả hơn với mô hình lớp học ít người ( chỉ 6 học viên/lớp), học phí khóa học thấp các bạn có thể đăng ký khóa học trực tiếp với IELTS Thư Đặng thông qua website: http://prosource.edu.vn
IELTS Thư Đặng chúc bạn thi tốt!
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA ĐẦU VÀO - TƯ VẤN MIỄN PHÍ
ĐĂNG KÝ KHOÁ LUYỆN ĐỀ VÀ GIẢI ĐỀ IELTS
ĐĂNG KÝ KHOÁ IELTS TIẾP THEO ( Dành cho học viên IELTS - Thư Đặng)
IELTS -THƯ ĐẶNGContact us
IELTS-thudang.com I Prosource.edu.vn
0981 128 422 I 02466803010
anhthu.rea@gmail.com
Add 1: No.21, alley 121, An Duong Vuong, Tay Ho
Add 2: No.03, alley 214, Doi Can, Ba Dinh, Ha Noi