IELTS THƯ ĐẶNG- TRUNG TÂM LUYỆN THI IELTS UY TÍN, CHẤT LƯỢNG TẠI HÀ NỘI
Tham khảo các bài liên quan:
>>> Kinh nghiệm luyện thi IELTS
>>> Hướng dẫn làm bài thi IELTS
DAY 1
HIỆN TẠI ĐƠN – PRESENT SIMPLE
A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
- CẤU TRÚC
- Câu khẳng định (+)
| Động từ tobe | Động từ thường |
Cấu trúc | S + am/are/is + N / Adj | S + V(s/es) |
Lưu ý | - I – am - You, We, They, Danh từ số nhiều – are - He, She, It, Danh từ số ít - is | - I, We, You, They, Danh từ số nhiều + V(nguyên thể) - He, She, It, Danh từ số ít + V(s/es) |
Ví dụ | - I am a student. (Tôi là một học sinh.) - They are beautiful girls. (Họ là những cô gái xinh đẹp) - He is a teacher. (Ông ấy là một thầy giáo) | - I usually stay up late (Tôi thường xuyên thức khuya) - He often goes to school by bus. (Anh ấy thường xuyên đi học bằng xe buýt) - The sun rises in the East. (Mặt trời mọc ở hướng Đông) |
- Câu phủ định (-)
| Động từ tobe | Động từ thường |
Cấu trúc | S + am/are/is + not +N / Adj | S + do/ does + not + V(ng.thể) |
Lưu ý | is not = isn’t are not = aren’t | do not = don’t does not = doesn’t |
Ví dụ | - I am not a student. (Tôi không phải là một học sinh.) - They aren’t beautiful girls. (Họ không phải là những cô gái xinh đẹp) - He isn’t a teacher. (Ông ấy không phải là một thầy giáo) | - I don’t usually stay up late (Tôi không thường xuyên thức khuya) - He doesn’t often goes to school by bus. (Anh ấy không thường xuyên đi học bằng xe buýt) - The sun doesn’t rises in the North. (Mặt trời không mọc ở hướng Bắc) |
- Câu nghi vấn
| Động từ tobe | Động từ thường |
| Yes / No Question (Câu hỏi Đúng/Sai) | |
Cấu trúc | Q: Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj? A: - Yes, S + am/ are/ is. - No, S + am not/ aren’t/ isn’t. | Q: Do/ Does (not) + S + V (ng.thể)? A: - Yes, S + do/ does. - No, S + don’t/ doesn’t. |
Ví dụ | Q: Are you a student? (Bạn có phải là sinh viên không? A: Yes, I am. (Đúng vậy) No, I am not. (Không phải) | Q: Does he go to school by bus? (Anh ấy có đến trường bằng xe bus không?) A: Yes, he does. (Có) No, he doesn’t. (Không) |
| Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi) | |
Cấu trúc | Wh- + am/ are/ is (not) + S + N/Adj? | Wh- + do/ does (not) + S + V (nguyên thể)….? |
Ví dụ | - Where are you from? (Bạn đến từ đâu?) - Who are they? (Họ là ai?) | - Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?) - What do you do? (Bạn làm nghề gì?) |
MỞ RỘNG: CÁCH THÊM S/ES
- Thêm “s” vào đằng sau hầu hết các động từ: needneeds; work-works;…
- Thêm “es” vào các động từ kết thúc bằng o, z, ch, sh, x, s: catch catches; pass passes; wash - washes; fix - fixes; go – goes, …
- Bỏ “y” và thêm “ies” vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: study studies; copy – copies; …
- Nhưng không biến đổi y đứng sau 1 nguyên âm: stay – stays; enjoy– enjoys
- Dấu hiệu nhận biết
Trạng từ chỉ tần suất | Always, constantly Usually, frequently Often, occasionally Sometimes Seldom, rarely Every day/ week/ month, ... |
III. Chức năng thì Hiện tại Đơn
| Ví dụ | Phân tích |
| Ví dụ 1: - I usually (get) …… up at 7 a.m. (Tôi thường thức dậy vào 7 giờ sáng) A. get B. am getting C. will get | Có từ tín hiệu usually, everyday chỉ những thói quen thường xảy ra ®Cần điền thì hiện tại đơn ® Loại B. am getting và C. will get® Chọn A. get |
Chức năng 1 | Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại | |
| Ví dụ 2: - The earth (move) ….. around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời) A. moved B. moves C. will move | Trái đất luôn luôn quay xung quanh mặt trời, đó là chân lý và sẽ không bao giờ thay đổi ® Loại A. moved và C. will move ® Chọn B. moves |
Chức năng 2 | Diễn tả 1 chân lý, sự thật hiển nhiên | |
| Ví dụ 3: - The plane (take) ……off at 10 a.m. tomorrow. (Máy bay hạ cánh lúc 10 giờ sáng mai) A. will take B. took C. takes | Tuy giờ cất cánh là 10 sáng mai, nhưng đây là lịch trình đã được cố định và không thay đổi ® Sử dụng thì Hiện tại đơn ® Chọn C. takes |
Chức năng 3 | Áp dụng để nói về một lịch trình có sẵn, thời gian biểu cố định, chương trình | |
| Ví dụ: Train (tàu) , Plane (máy bay), ... Ví dụ 4: -If I (pass)…… this exam, my parents will take me to Paris. (Nếu tớ đỗ kỳ thi này, bố mẹ tớ sẽ đưa tớ đến Paris) A. pass B. passed C. will pass | Đây là câu điều kiện loại 1, mệnh đề chứa If sử dụng thì Hiện tại đơn ® Loại B. passed và C. will pass ® Chọn A. pass |
Chức năng 4 | Sử dụng trong câu điều kiện loại 1 |
IV. BÀI TẬP LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Chuyển đổi các câu cho sẵn sang thể khẳng định và phủ định
Thể khẳng định | Thể phủ định | Thể nghi vấn |
We catch the bus every morning. |
|
|
|
| Does it rain every afternoon in the hot season? |
| They don’t drive to Monaco every summer. |
|
The Earth revolves around the Sun. |
|
|
She only eats fish. |
|
|
|
| How often do they watch television? |
|
| Does he drink tea at breakfast?
|
| I don’t work in London |
|
Your exam starts at 09.00
|
|
|
|
| Is London a large city?
|
Bài tập 2. Chia động từ ở trong ngoặc:
1. My father always ................................ Sunday dinner. (make)
2. Ruth ................................ eggs; they ................................ her ill. (not eat; make)
3. "Have you got a light, by any chance?" "Sorry, I ................................" (smoke)
4. ................................ Mark ................................ to school every day? (go)
5. ................................ your parents ................................ your girlfriend? (like)
6. How often ................................ you ................................ swimming? (go)
7. Where ................................ your sister ................................? (work)
8. Ann ................................. usually ................................ lunch. (not have)
9. Who ................................ the ironing in your house? (do)
10. We ................................ out once a week. (go)
Bài tập 3: Hoàn thành các câu sau. Có thể chọn khẳng định hoặc phủ định
- Claire is very sociable. She knows (know) lots of people.
- We've got plenty of chairs, thanks. We don't want (not want) any more.
1. My friend is finding life in Paris a bit difficult. He ................................ (speak) French.
2. Most students live quite close to the college, so they ................................ (walk) there every day.
3. How often ................................ you ................................ (look) in a mirror?
4. I've got four cats and two dogs. I ................................ (love) animals.
5. No breakfast for Mark, thanks. He ................................ (eat) breakfast.
6. What's the matter? You ................................ (look) very happy.
7. Don't try to ring the bell. It ................................ (work).
8. I hate telephone answering machines. I just. ................................ (like) talking to them.
9. Matthew is good at badminton. He ................................ (win) every game.
10. We always travel by bus. We ................................ (own) a car.
Lời giải
Bài tập 1: Chuyển đổi các câu cho sẵn sang thể khẳng định và phủ định
Thể khẳng định
| Thể phủ định
| Thể nghi vấn
| Vẻ đẹp ngôn từ
|
We catch the bus every morning.
| We don’t catch the bus every morning
| Do you catch the bus every morning?
Lưu ý: Với các đại từ xưng hô I, we (Tôi, chúng tôi), khi chuyển sang dạng câu hỏi thường đổi sang đại từ You (Bạn, các bạn) để phù hợp về nghĩa | Các cách nói khác: - We take the bus every morning. - We go to school/work by bus every morning. |
It rains every afternoon in the hot season
| It doesn’t rain every afternoon in the hot season
| Does it rain every afternoon in the hot season?
| Các buổi trong ngày: - Dawn: Bình minh - Morning: Buổi sáng - Noon: Buổi trưa - Afternoon: Buổi chiều - Dusk: Hoàng hôn - Evening: Buổi tối - Night: Đêm - Midnight: Giữa đêm |
They drive to Monaco every summer.
| They don’t drive to Monaco every summer.
| Do they drive to Monaco every summer?
|
|
Her mother is Vietnamese.
| Her mother isn’t Vietnamese.
| Is her mother Vietnamese?
|
|
She only eats fish.
| She doesn’t only eat fish.
| Does she only eat fish?
| Fisherman(n): ngư dân
|
(Câu hỏi mở) Gợi ý cách trả lời: Trả lời với trạng từ chỉ tần suất: usually, regularly, occasionally, sometimes,… VD: They don’t watch television regularly. | They don’t watch television regularly.
| How often do they watch television?
|
|
He drinks tea at breakfast
| He doesn’t drink tea at breakfast
| Does he drink tea at breakfast?
| Tea không phát âm là /tia/ Tea /tiː/: Trà |
I work in London
| I don’t work in London
| Do you work in London?
|
|
Your exam starts at 09.00
| Your exam doesn’t start at 09.00
| Does your exam start at 09.00?
|
|
London is a large city
| London is not a large city
| Is London a large city?
| London không đọc là Luân Đôn London /ˈlʌndən/ |
Bài tập 2: Chia động từ ở trong ngoặc
Câu | Đáp án | Phân tích đáp án | Vẻ đẹp ngôn từ |
| makes | Dấu hiệu là trạng từ chỉ tần suất always => Chia động từ ở thì Hiện tại đơn | Make dinner: Làm bữa tối chứ không nói là cook dinner |
| doesn’t eat / make | Diễn đạt một thói quen ở hiện tại => Chia động từ ở thì Hiện tại đơn | Make somebody ill/sick: Làm ai đó phát bệnh hoặc kinh tởm |
| don’t smoke | Diễn đạt một thói quen ở hiện tại => Chia động từ ở thì Hiện tại đơn | Make somebody ill/sick: Làm ai đó phát bệnh hoặc kinh tởm |
| Does…. go | Dấu hiệu là trạng từ chỉ tần suất everyday |
|
| Do….. like | Thói quen ra đề: Những động từ chỉ ý kiến, cảm xúc cá nhân như like, think, believe,… thường được chia ở thì Hiện tại đơn | Fiancé (Chồng chưa cưới)/ Fianée (vợ chưa cưới) Spouse: Vợ, chồng |
| Do….. go | Dấu hiệu là trạng từ chỉ tần suất often => Chia động từ ở thì Hiện tại đơn |
|
| does.......... work | Thói quen ra đề: Khi hỏi về công việc và không kèm trạng từ chỉ tần suất và ngữ cảnh cụ thể => Chia động từ ở thì Hiện tại đơn | Work (v): Làm việc Occupation = Job (n): Nghề nghiệp |
| doesn’t .... have. | Dấu hiệu là trạng từ chỉ tần suất usually |
|
| does | Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại => Chia động từ ở thì Hiện tại đơn | Iron (n): Bàn là Do the ironing: Là quần áo |
| go | Dấu hiệu là trạng từ chỉ tần suất once a week => Chia động từ ở thì Hiện tại đơn | Once in a blue moon: Thỉnh thoảng, hiếm khi |
Bài tập 3: Hoàn thành các câu sau. Có thể chọn khẳng định hoặc phủ định
Câu | Đáp án | Phân tích đáp án | Vẻ đẹp ngôn từ |
1 | doesn’t speak | Chọn thể phủ định dựa vào nghĩa của câu: Bạn tôi thấy cuộc sống ở Paris hơi khó khăn. Cậu ấy không biết tiếng Pháp | Phân biệt cách dùng Say, Tell, Talk và Speak SAY: “nói ra” hoặc “nói rằng”, chú trọng nội dung được nói ra. Ex: - She said (that) she had a flu. (Cô ấy nói rằng cô ấy đang bị cảm) TELL: kể, nói với ai điều gì đó, yêu cầu ai đó làm gì Ex: - My grandmother is telling me a fairy story. (Bà tôi đang kể cho tôi nghe một câu chuyện cổ tích) - Tell him to clean the floor as soon as possible. (Bảo cậu ta lau nhà càng sớm càng tốt) SPEAK: Dùng khi nhấn mạnh đến việc phát ra tiếng, phát biểu, nói thứ tiếng gì Ex: - She is muted. She can’t speak. (Cô ấy bị câm. Cô ấy không nói được) - She can speak English fluently. (Cô ấy có thể nói tiếng Anh thành thạo) - She’s going to speak in public about her new environmental project. / (Cô ấy sắp phát biểu trước công chúng về dự án môi trường mới của cô ấy) TALK: nói chuyện với ai, trao đổi với ai về chuyện gì Ex: - They are talking about you. / (Họ đang nói về bạn đấy) |
2 | walk | Dấu hiệu là trạng từ chỉ tần suất everyday | Close (adj): gần về không gian hoặc thời gian Closely (adv): kỹ lưỡng, tỉ mỉ, cẩn thận |
3 | do…look | Dấu hiệu là trạng từ chỉ tần suất often |
|
4 | love | Câu chứa thông tin phía trước được chia ở thì Hiện tại đơn => Câu sau thường được cũng chia cùng thì Hiện tại đơn Thói quen ra đề: Các động từ chỉ nhận thức như love, like, look, know,… không bao giờ chia ở thì Hiện tại (hoàn thành) tiếp diễn, quá khứ (hoàn thành) | A cat person (slang): người yêu mèo A dog person (slang): người yêuchó |
5 |
| Chọn thể phủ định dựa vào nghĩa của câu: Đừng chuẩn bị bữa sáng cho Mark, xin cảm ơn. Cậu ta không ăn sáng | - breakfast /ˈbrɛkfəst/: bữa sáng - brunch /brʌntʃ/: bữa ăn sáng của những người dạy muộn (breakfast + lunch) - lunch /lʌntʃ/: bữa trưa bình thường - luncheon /ˈlʌntʃən/: bữa trưa trang trọng - tea-time /'ti: taɪm/: Bữa trà bánh nhẹ xế chiều (của người Anh) - dinner /ˈdɪnə/: bữa tối (có thể là trang trọng) - supper /ˈsʌpə/: bữa tối (thường ngày, với gia đình) - midnight-snack /ˈmɪdˌnaɪt snæk/: ăn khuya |
6 | look | Câu chứa thông tin phía trước được chia ở thì Hiện tại đơn => Câu sau thường được cũng chia cùng thì Hiện tại đơn |
|
7 | doesn’t work | Chọn thể phủ định dựa vào nghĩa của câu: Đừng cố nhấn chuông. Chuông cửa không hoạtđộng |
|
8 | like | Câu chứa thông tin phía trước |
|
9 | wins | Dấu hiệu là every game | Good at: giỏi về... Bad at: kém về... |
10 | don’t own | Dấu hiệu là trạng từ chỉ tần suất always |
|
- TẬP THỰC HÀNH
Bài tập 1. Thêm đuôi /s/ hoặc /es/ vào sau các từ sau:
Work → ………….. | Study → ………….. | Go → ………….. |
|
|
|
Eat → ………….. | Cry → ………….. | Wash → ………….. |
|
|
|
Play → ………….. | Try → ………….. | Watch → ………….. |
|
|
|
Swim → ………….. | Spy → ………….. | Mix → ………….. |
|
|
|
Write → ………….. | Fly → ………….. | Kiss → ………….. |
|
|
|
Bài tập 2. Điền trợ động từ vào chỗ trống để thành câu phủ định:
1. I ................................ like tea.
2. He ................................ play football in the afternoon.
3. You ................................ go to bed at midnight.
4. They................................ do the homework on weekends.
5. The bus ................................ arrive at 8.30 a.m.
6. My brother ................................ finish his work at 8 p.m.
7. Our friends ................................ live in a big house.
8. The cat ................................ like me.
9. I ................................ love dogs.
10. It ................................ rain every afternoon here.
Bài tập 3: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc
1. She (not study) ..…………….………. on Saturday.
2. He (have) ………………………. a new haircut today.
3. I usually (have) ..…………….………. breakfast at 6.30.
4. Peter (not/ study) ..…………….……….very hard. He never gets high scores.
5. My mother often (teach) ..…………….………. me English on Saturday evenings.
6. I like Math and she (like) ..…………….………. Literature.
7. My sister (wash) ..…………….………. dishes everyday.
8. They (not/ have) ..…………….……….breakfast every morning.
9. My cousin, Peter (have) ..…………….………. a dog. It (be) ..…………….………. an intelligent pet with a short tail and big black eyes. Its name (be)………..Kiki and it (like) ..…………….………. eating pork. However, it (never/ bite) ..…………….………. anyone; sometimes it (bark) ..…………….………. when strange guests visit. To be honest, it (be) ..…………….………. very friendly. It (not/ like) ..…………….………. eating fruits, but it (often/ play) ..…………….………. with them. When the weather (become) ..…………….………. bad, it (just/ sleep) ..…………….………. in his cage all day. Peter (play) ..…………….………. with Kiki everyday after school. There (be) ..…………….………. many people on the road, so Peter (not/ let) ..…………….………. the dog run into the road. He (often/ take)………..Kiki to a large field to enjoy the peace there. Kiki (sometimes/ be) ..…………….………. naughty, but Peter loves it very much.
Bài tập 4: Viết lại câu hoàn chỉnh
Eg: They / wear suits to work? Do they wear suits to work?
1. she / not / sleep late at the weekends ______________________________
2. we /not / believe / magic ______________________________
3. you / understand the question? ______________________________
4. they / not / work late on Fridays ______________________________
5. David / want some coffee? ______________________________
6. she / have three daughters ______________________________
7. when / she / go to her Chinese class? ______________________________
8. why / I / have to clean up? ______________________________
9. how often / she / go to the cinema / ? ______________________________
10. she/ not/ usually/ go/ to the church/. ______________________________
Kết thúc ngày học đầu tiên các bạn nhớ lưu về để học và chờ đón bài học tiếp theo nhé!
IELTS THƯ ĐẶNG CHÚC BẠN THI TỐT!
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA ĐẦU VÀO - TƯ VẤN MIỄN PHÍ
ĐĂNG KÝ KHOÁ LUYỆN ĐỀ VÀ GIẢI ĐỀ IELTS
ĐĂNG KÝ KHOÁ IELTS TIẾP THEO ( Dành cho học viên IELTS - Thư Đặng)
Contact us
IELTS-thudang.com I Prosource.edu.vn
0981 128 422 I 02466803010
anhthu.rea@gmail.com
Add 1: No.21, alley 121, An Duong Vuong, Tay Ho
Add 2: No.03, alley 214, Doi Can, Ba Dinh, Ha Noi