"DAY 2" - 20 NGÀY CHINH PHỤC NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CHO HỌC SINH MẤT GỐC [IELTS - THƯ ĐẶNG]

IELTS - THƯ ĐẶNG gửi tới các bạn chuỗi SERIES 20 bài học liên tục dành cho các bạn mất gốc.

IELTS THƯ ĐẶNG- TRUNG TÂM LUYỆN THI IELTS UY TÍN, CHẤT LƯỢNG TẠI HÀ NỘI

Tham khảo các bài liên quan:

>>> Kinh nghiệm luyện thi IELTS

>>> Cập nhật đề thi IELTS

>>> Hướng dẫn làm bài thi IELTS

>>> Tài liệu luyện thi IELTS


DAY 2

QUÁ KHỨ ĐƠN - PAST SIMPLE

THỨC CẦN NHỚ

I.CẤU TRÚC

1. Câu khằng định (+)

 

Động từ tobe

Động từ thường

Cấu trúc

S + was/ were + N/Adj

S + V-ed

Lưu ý

I/ He/ She/ It / Danh từ số ít + was

We/ You/ They/ Danh từ số nhiều +

 were

 

Ví dụ

- Ms. Thu was very happy when her

husband bought her a bouquet

yesterday. (Cô Thư đã rất hạnh phúc

khi chồng cô mua cho cô 1 bó hoa vào

hôm qua.)

- They were in Bangkok on their

summer holiday 3 years ago. (Họ ở

Băng Cốc vào kỳ nghỉ hè 3 năm trước.)

- We went to Japan last week. (Tuần

trước chúng tôi đã đến Nhật Bản)

- I met my old friend at the shopping

mall yesterday. (Tôi đã gặp người bạn

cũ của mình trong trung tâm mua sắm ngày hôm qua.)

  1. Câu phủ định (-)

 

Động từ tobe

Động từ thường

Cấu trúc

S + was/were not + N/Adj

S + did not + V (nguyên thể)

Lưu ý

was not = wasn’t

were not = weren’t

did not = didn’t

Ví dụ

- She wasn’t very happy last night

because of her son’s bad behavior to

her friends. (Tối qua cô ấy đã rất

không vui vì cách cư xử không tốt của

con trai với bạn mình.)

- It was Sunday yesterday. (Hôm qua

là Chủ Nhật)

- He didn’t go to work last week.

(Tuần trước cậu ta đã không đi làm.)

- We didn’t get any phone calls from

the HR department yesterday. (Ngày

hôm qua chúng tôi không nhận  được

cuộc gọi nào từ phòng nhân sự cả.)

  1. Câu nghi vấn (?)

 

Động từ tobe

Động từ thường

Cấu trúc

Q: Was/Were+ S + N/Adj?

A: Yes, S + was/were.

       No, S + wasn’t/weren’t

Q: Did + S + V(nguyên thể)?

A: Yes, S + did.

        No, S + didn’t

Ví dụ

- Q: Was Neil Armstrong The First

Person to step on The Moon? (Có

phải Neil Armstrong là người đầu tiên

đi trên mặt trăng không?)

A: Yes, he was / No, he wasn’t.

(Có, ông ấy có./ Không, ông ấy

không.)

- Q: Were you at school yesterday?

(Hôm qua con có đi học không?)

A: Yes, I am./ No, I’m not. (Có, con

có./ Không, con không.)

- Q: Did you visit President Ho Chi

Minh Mausoleum with your class

last weekend? (Bạn có đi thăm lăng

chủ tịch Hồ Chí Minh với lớp của bạn

cuối tuần trước hay không?)

A: Yes, I did./ No, I didn’t. (Có,

mình có./ Không, mình không.)

- Q: Did he oversleep and was late

for school yesterday? (Có phải hôm

qua cậu ngủ quên và đi học muộn

không?)

A: Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

MỞ RỘNG: THÊM ĐUÔI “-ED” VÀO SAU ĐỘNG TỪ CÓ QUY TẮC

Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

            Ví du: catch – catched / turn – turned/ need – needed

Động từ tận cùng là “e” ch cn cng thêm d”.

             Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed

Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm ta nhân đôi ph âm cui ri thêm -ed”.

            Ví dụ: stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped

NGOẠI LỆ: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred

Động từ tận cùng là “y”:

Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ: play – played/ stay – stayed

Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied/ cry – cried

II.DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

 

 

Trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ

 

– yesterday: hôm qua

– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

– ago: cách đây (two hours ago, two weeks ago …)

 

III.          CHỨC NĂNG

Ví dụ

Phân tích

I (see)........... Tam in the park last

Sunday.  (Tớ nhìn thấy Tâm trong công

viên vào chủ nhật tuần trước)

  A. saw  B. see C. will see

Có từ tín hiệu last

Sunday, Hành động đã

kết thúc trong quá khứ

 - Chọn đáp án A

 

 

Chức năng 1

 

Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động xảy ra và hoàn tất trong quá khứ với thời gian xác định rõ

 

 

She (come)........... to class, (open)...........the notebook and (start)........... to take note what the teacher was saying. (Cô ấy đến lớp, mở vở ra và bắt đầu ghi chép những gì giáo viên đang giảng)

A. comes, opened, will start

B. came, opened, started

C. comes, opens, starts

Một chuỗi hành động xảy ra liên tục và đều đã kết thúc trong quá khứ

  • Sử dụng thì Quá khứ đơn
  • Chọn đáp án B

Chức năng 2

Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ

 

– When I was sleeping, the phone suddenly (ring) ........... (Lúc tôi đang ngủ thì điệ thoại kêu.)

A. rings B. will ring C. rang

Khi 1 hành động đang xảy ra thì có 1 hành động khác xen vào => Hành động xen vào được chia ở thì Quá khứ đơn

=> Chọn đáp án C

Chức năng 3

 

Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ

 

                                                  

– If I (have) ........... a wealthy husband, I would travel around the world. (Nếu tôi có 1 người chồng giàu có, tôi sẽ đi du lịch khắp thế giới)

A. had B. have C. had had

Trong câu điều kiện loại II (Câu điều kiện không có thực ở hiện tại), mệnh đề giả định If chia ở thì quá khứ giả định (Giống thì Quá khứ đơn ngoại trừ động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả

Chức năng 4

Dùng trong câu điều kiện loại II

 

B. BÀI TẬP LUYỆN TẬP

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn để hoàn thành câu chuyện về Bạch Tuyết

Snow White was the daughter of a beautiful queen, who died when the girl (be)1 …… young. Her father (marry) 2............. again, but the girl’s stepmother was very jealous of her because she was so beautiful. The evil queen (order) 3............. a hunter to kill Snow White but he couldn’t do it because she was so lovely. He (chase) 4.............her away instead, and she (take) 5............. refuge with seven dwarfs in their house in the forest. She (live) 6.............with the dwarfs and took care of them and they (love) 7.............her dearly. Then one day the talking mirror (tell) 8.............the evil queen that Snow White was still alive. She (change) 9.............herself into a witch and (make) 10.............a poisoned apple. She (go) 11............. to the dwarfs’ house disguised as an old woman and tempted Snow White to eat the poisoned apple, which (put) 12.............her into an everlasting sleep. Finally, a prince (find) 13.............her in the glass coffin where the dwarfs had put her and woke her up with a kiss. Snow White and the prince (get) 14.............married and lived happily ever after.

Bài tập 2: Dùng các từ cho sẵn trong bảng để hoàn thành câu

teach

 

cook

 

want

 

spend

 

ring

 

be

 

sleep

 

run

 

go

 

write

 

 

 

 

 

  1. She…………………. out with her boyfriend last night.
  2. Laura………………….a meal yesterday afternoon.
  3. Mozart………………….more than 600 pieces of music.
  4. I………………….tired when I came home.
  5. The bed was very comfortable so they………………….very well.
  6. When I was listening to music on the smart phone, the battery suddenly ……………. out.
  7. My father………………….the teenagers to drive when he was retired.
  8. Dave. ………………….to make a fire but there was no wood.
  9. The little boy………………….hours in his room making his toys.
  10. The telephone……………… several times and then stopped before I could answer

ĐÁP ÁN

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn để hoàn thành câu chuyện về Bạch Tuyết

Giải thích đáp án: Đoạn văn mô tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ và đã kết thúc

=> Chia tất cả đáp án ở thì hiện tại đơn

Câu

Đáp án

Vẻ đẹp từ vựng

Câu

Đáp án

Vẻ đẹp từ vựng

1

 

Was

 

Pass away (Trang trọng hơn Die): Qua đời

 

8

 

told

 

Sự khác biệt giữa Evil và Devil:

Evil /'i:vl/ (n) (adj): xấu xa, việc xấu hoặc điều ác

Devil /'devl / (n): ma quỷ

2

married

 

- King /kɪŋ/ (n): Vua

- Queen /kwiːn/ (n): Nữ hoàng

- Prince /prɪns/ (n): Hoàng tử

- Princess /ˌprɪnˈses/ (n): Công chúa

- Crown /kraun/ (n):

Vương miện; ngôi vua

- Throne / θroun/ (n): ngai vàng, ngôi vua

9

changed

 

 

3

ordered

Murder = Kill: Giết hại

10

made

 

4

chased

 

Take refuge (with somebody) in something: Trốn (với ai) vào đâu đó

11

went

 

5

Took

Dwarf /dwɔːf/ (n): Chú lùn

12

put

 

6

Lived

 

13

found

 

7

Loved

 

14

were

Live happily ever after (thành ngữ): Sống hạnh phúc mãi mãi về sau = Trăm năm hạnh phúc

Bài tập 2: Dùng các từ cho sẵn trong bảng để hoàn thành các câu phía dưới.

Câu

Đáp án

Phân tích đáp án

Vẻ đẹp từ vựng

1

went

 

Từ tín hiệu chỉ thời gian cụ thể trong quá khứ là last night

 

- Go out (with somebody) to somewhere: ra khỏi nhà để đi chơi (với ai) ở đâu

- Hang out (with somebody) somewhere: đi chơi (với ai) ở đâu

- Go on a date: hẹn hò

2

cooked

 

Từ tín hiệu chỉ thời gian cụ thể trong quá khứ là yesterday

 

3

wrote

 

Diễn tả 1 hành động đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ

Compose /kəm'pouz/ (v): sáng tác, soạn (bản nhạc, bài văn, bài thơ....)

4

was

 

Diễn tả 1 hành động đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ

 

5

slept

 

Diễn tả 1 hành động đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ

 

6

 

ran

 

Diễn tả 1 hành động đang xảy ra thì có 1 hành động khác xen vào

 

Các cách nói điện thoại đã hết pin:

- My battery went dead

- My battery was completely discharged

- My battery ran out (of energy)/ run down

7

taught

 

Diễn tả 1 hành động đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ

 

8

wanted

 

Diễn tả 1 hành động đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ

 

9

spent

 

Diễn tả 1 hành động đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ

 

Spend /spend/ (v): sử dụng thời gian làm gì; tiêu, chi tiêu (tiền)

VD : She's spent all her money on shopping (Cô ta đã tiêu hết sạch tiền vào việc mua sắm)

10

rang

 

Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ: Điện thoại đã kêu vài lần và tắt

 

BÀI TẬP THỰC HÀNH

 

Bài tập 1: Viết dạng quá khứ của các động từ sau:

Eat => …………….

play => …………

give => …………

teach => …………

watch => …………

answer => ….……

stop => …………

learn => …………

make => …………

return => …………

take => …………

work => …………

move => …………

appear => …………

see => …………

brush => …………

arrive => …………

worry => …………

buy => …………

invite => …………

come => …………

carry => …………

have => …………

explain => ………

do => …………

study => …………

be => …………

collect => …………

cut => …………

close => …………

talk => …………

become => ………

remember => ……

play => …………

look => …………

promise => ………

wear => …………

sitp => ………

go => …………

meet => …………

 

Bài tập 2: Chọn đáp án thích hợp

1. He _______ at school two days ago.

A. isn’t                                B. won’t be                      C. wasn’t

2. What time _______ go to bed last night?

A. did you go B. do you go                    C. did you went

3. How ______ your vacation in Hoi An last week?

A. is                      B. was                                 C. did

4. He ______ here yesterday.

A. doesn’t come B. didn’t came C. didn’t come

5. What ___ you ____ last Saturday?

A. do – do         B. did – did       C. did – do

6. We didn’t _______ each other 10 years ago.

A. see                  B. saw                C. seeing

7. ______ did you meet him? – Yesterday evening.

A. When B. Where C. What time

8. I had a good time ______ my parents in Hue.

A. for                    B. with                C. at

9. I ________ seafood when I was in Nha Trang.

A. didn’t ate    B. did ate          C. didn’t eat

10. _______ you see that movie last night?

A. Were             B. Was                C. Did

 

Bài tập 3: Dùng những động từ cho sẵn để hoàn thành cuộc hội thoại sau (start) (want) (not call) (have) (be) (finish)

Jack: Ann, where (1) ________ you? You’re late.

Ann: I know, I’m sorry.

Jack: What happened? The movie_________(2) an hour ago.

Ann: I (3) _______ a meeting at four and it (4) _________ at six.

Jack: But you (5) _______ to tell me.

Ann: I (6)___________ to call you but I didn’t have a chance.

Jack: Well, don’t worry. I’m happy now to see you

Bài tập 4: Dùng từ cho sẵn để hoàn tất đoạn văn dưới đây, sau đó trả lời câu hỏi

cap returned was told postcards in visited wore

 

Nam had a wonderful holiday last summer. He (1)_______ in Ha Noi, the capital of Viet Nam. He stayed (2) ________ his uncle’s house for three weeks. He (3)______ a lot of interesting places such as Ba Dinh Square, Le Nin Park, West Lake and so on. He bought many (4)________ for his friends and he also bought a (5)______ for himself. Nam (6)_________ the cap all day because he liked it a lot. When he (7) _______ to Ho Chi Minh City, he (8) ________ his friends a lot about his vacation.

Questions:

1. Where was Nam on his last summer vacation?

=>________________________________________________________

2. How long did he stay in Ha Noi?

 =>________________________________________________________

3. Which places did he visit?

 =>________________________________________________________

4. What did he buy?

 =>________________________________________________________

5. Did he like the cap?

 =>________________________________________________________

CÁC BẠN TIẾP TỤC CHỜ ĐÓN BÀI " DAY 3" NHÉ!


" THAM GIA VÀO GROUP CHIA SẺ TÀI LIỆU IELTS - CÔ THƯ ĐẶNG, BẠN SẼ LUÔN NHẬN ĐƯỢC THÔNG BÁO CẬP NHẬT TÀI LIỆU MỚI NHẤT


 

IELTS THƯ ĐẶNG CHÚC BẠN THI TỐT!

ĐĂNG KÝ KIỂM TRA ĐẦU VÀO - TƯ VẤN MIỄN PHÍ


ĐĂNG KÝ THI THỬ 2019


ĐĂNG KÝ KHOÁ LUYỆN ĐỀ VÀ GIẢI ĐỀ IELTS


ĐĂNG KÝ KHOÁ IELTS TIẾP THEO ( Dành cho học viên IELTS - Thư Đặng)


IELTS -THƯ ĐẶNG

Contact us

IELTS-thudang.com I Prosource.edu.vn

0981 128 422 I 02466803010

anhthu.rea@gmail.com

Add 1: No.21, alley 121, An Duong Vuong, Tay Ho

Add 2: No.03, alley 214, Doi Can, Ba Dinh, Ha Noi

ielts thư đặng

Contact us

 IELTS-thudang.com 

   0981 128 422 

 anhthu.rea@gmail.com

 Add 1: No.21, alley 121, An Duong Vuong, Tay Ho

 Add 2: No.03, alley 214, Doi Can, Ba Dinh, Ha Noi