IELTS THƯ ĐẶNG- TRUNG TÂM LUYỆN THI IELTS UY TÍN, CHẤT LƯỢNG TẠI HÀ NỘI
Tham khảo các bài liên quan:
>>> Kinh nghiệm luyện thi IELTS
>>> Hướng dẫn làm bài thi IELTS
DAY 8
HIỆN TẠI HOÀN THÀNH – PRESENT PERFECT
A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
I. CẤU TRÚC
1. Câu khẳng định
Cấu trúc | S + have/ has + PII. |
Lưu ý
| I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít – has S= We/ You/ They/ Danh từ số nhiều – have |
Ví dụ
| - It has been 2 months since I first met him. (Đã 2 tháng rồi kể từ ngày tôi gặp anh ấy.) - They have worked for this company for 10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.) |
- Câu phủ định
Cấu trúc | S + have/ has + not + PII. |
Lưu ý
| have not = haven’t has not = hasn’t |
Ví dụ
| - We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.) - He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.) |
3. Câu nghi vấn
Cấu trúc
| Q: Have/ has + S + PII? A: Yes, S + have/has No, S + haven’t/hasn’t |
Ví dụ
| - Q: Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?) - Yes, I have/ No, I haven’t. - Q: Has she arrived London yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?) - A:Yes, she has./ No, she hasn’t. |
II. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
Trạng từ thường gặp
| just, recently, lately: gần đây, vừa mới already: rồi before: trước đây ever: đã từng never: chưa từng, không bao giờ for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June,...) yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi) so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ |
III. CHỨC NĂNG
| Ví dụ | Phân tích ví dụ |
| I (do)................ all my homeworks (Tôi đã làm hết bài tập về nhà ) A. have done B. did C. do
| Hành động “đã hoàn thành xong hết bài tập” đã xảy ra trong quá khứ ⇒ Loại phương án C Trong câu đã cho không nhắc đến khoảng thời gian cụ thể nào mà chỉ nhấn mạnh vào kết quả là “đã hoàn thành xong hết bài tập” ⇒ Động từ chia ở thì Hiện tại hoàn thành ⇒ Chọn phương án A |
Chức năng 1 | Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào. | |
| They (be)................... married for nearly Fifty years (Họ đã kết hôn được 50 năm. ) A. are B. have been C. were
| Việc kết hôn đã xảy ra trong quá khứ ⇒Loại phương án A Tuy họ đã kết hôn từ quá khứ (50 năm trước) nhưng cuộc hôn nhân vẫn đang tiếp diễn ⇒ Loại phương án C Có từ tín hiệu chỉ thời gian “for nearly Fifty years” ⇒ Chọn phương án B |
Chức năng 2 | Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại |
|
| He (write)......................... three books and he is working on another book (Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo )
A. has written B. wrote C. will write
| Hành động “viết sách” đã xảy ra trong quá khứ ⇒ Loại phương án C Hành động “viết sách” tuy đã xảy ra nhưng vẫn còn tiếp tục xảy ra trong hiện tại và tương lai ⇒ Chọn phương án A
|
Chức năng 3 | Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm |
|
|
My last birthday was the worst day I ever (have)................ (Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi. ) A. will ever have B. have ever had C. had
| Có từ tín hiệu “ever” ⇒ Động từ chia ở thì Hiện tại hoàn thành ⇒ Chọn đáp án B
|
Chức năng 4 | Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever ) | |
| I can’t get in my house. I (lose)................... my keys. (Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi) A. lose B. have lost C. lost
| Hành động “mất chìa khóa” đã xảy ra từ trong quá khứ ⇒ Loại phương án A Hành động “mất chìa khóa” đã xảy ra trong quá khứ nhưng hậu quả của nó vẫn còn cho đến hiện tại (không vào đước nhà) ⇒ Chọn phương án B |
Chức năng 5 | Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói |
B. BÀI TẬP LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Chia động từ ở thì Hiện tại Hoàn thành
1. I have not worked yet.
2. We (buy) ................................................. a new lamp.
3. We (not / plan) ................................................. our holiday yet.
4. Where (be / you) ................................................. lately?
5. He (write) ................................................. five letters and he is writing another one.
6. She (not / see) ................................................. him for a long time.
7. (be / you) ................................................. at school?
8. School (not / start) ................................................. yet.
9. (speak / he) ................................................. to his boss?
10. No, he (have / not) ................................................. the time yet.
Bài tập 2: Chia các động từ trong ngoặc sau ở thì Hiện tại hoàn thành hoặc Quá khứ đơn
1. I ................................................. my Maths homework yesterday. (to do)
2. ………………………… Susan ………………………….. to England by plane? (to go)
3. Ellen ................................................. with her left hand. (always/to write)
4. Jenny and Peggy .................................................. their brother. (not/to help)
5. She ................................................. a language course in Paris last summer. (to do)
6. When ......................................... you ..........................................this wonderful skirt? (to design)
7. My mother ................................................. into the van. (not/to crash)
8. She ................................................. late four times this week. (to be)
9. ………………........ anyone ...................................................... yet? (to phone)
10. I ................................... Paul today, but I ................................................. him last Sunday. (not to see/to see)
Lời giải
Bài tập 1: Chia động từ ở thì Hiện tại hoàn thành
Câu | Đáp án | Phân tích đáp án | Vẻ đẹp ngôn từ |
1 | have not worked
| Có từ tín hiệu “yet” ->Ta chia động từ ở thì Hiện tại hoàn thành
| Street-lamp /'stri:t,læmp/: Đèn đường
|
2 | have bought
| Hành động “mua đèn mới” đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào ->Ta chia động từ ở thì Hiện tại hoàn thành |
|
3 | have not planned
| Có từ tín hiệu “yet” ->Ta chia động từ ở thì Hiện tại hoàn thành
|
|
4 | have you been
|
Người nói không nhắc đến thời gian cụ thể trong quá khứ hay hiện tại khi hỏi “Bạn ở đâu?” ->Ta chia động từ ở thì Hiện tại hoàn thành
|
|
5 | has written
|
Hành động đã từng làm trước đây (viết 5 bức thư) và bây giờ vẫn còn làm ->Ta chia động từ ở thì Hiện tại hoàn thành
| Letter /'letə/ ngoài nghĩa là lá thư còn có nghĩa là chữ cái
|
6 | has not seen
|
Có từ tín hiệu “for a long time” ->Ta chia động từ ở thì Hiện tại hoàn thành
| For a long time = For long = For a while: 1 thời gian dài
|
7 | Have you been
| Người nói không nhắc đến thời gian cụ thể trong quá khứ hay hiện tại khi hỏi “Bạn có ở trường không?” ->Ta chia động từ ở thì Hiện tại hoàn thành |
|
8 | has not started
| Có từ tín hiệu “yet” ->Ta chia động từ ở thì Hiện tại hoàn thành |
|
9 | Has he spoken
| Người nói chỉ muốn nhấn mạnh câu hỏi “Anh ta đã nói chuyện với sếp chưa?” chứ không nhắc đến thời gian cụ thể xảy ra hành động ->Ta chia động từ ở thì Hiện tại hoàn thành
|
|
10 | has not had
| Có từ tín hiệu “yet” ->Ta chia động từ ở thì Hiện tại hoàn thành | Time after time: Hết lần này đến lần khác
|
Bài tập 2: Chia các động từ trong ngoặc sau ở thì Hiện tại hoàn thành hoặc Quá khứ đơn
Câu | Đáp án | Phân tích đáp án | Vẻ đẹp ngôn từ |
1 | did
| Có từ tín hiệu “yesterday” ->Ta chia động từ ở thì Quá khứ đơn
|
|
2 | Did Susan go
| Hành động “go to England” đã xảy ra trong quá khứ ->Ta chia động từ ở thì Quá khứ đơn | Sự khác nhau giữa The UK, England và Great Britain - The UK (The United Kingdom of Great Britain and North Ireland ) bao gồm 4 tiểu vùng là England (nước Anh), Wales (xứ Wale), Scotland và Northern Ireland (Bắc Ai-Len). - England (gọi đơn giản là nước Anh) không phải một quốc gia độc lập mà là một tiểu vùng hay một trong 4 phần của The UK - Great Britain thường được gọi tắt là Britain và đều không phải tên một quốc gia, mà là tên một hòn đảo. Great Britain là hòn đảo lớn nhất của nước Anh, bao gồm England, Scotland và Wales |
3 | Has always written
| Hành động “viết bằng tay trái” đã bắt đầu ở quá khứ và vẫn đang tiếp tục ở hiện tại ->Ta chia động từ ở thì Hiện tại hoàn thành
| Left-handed /ˌleft ˈhændɪd/ (adj): Thuận tay trái Righ-handed /ˌraɪt ˈhændɪd/ (adj): Thuận tay phải |
4 | Didn’t help
| Hành động “không giúp đỡ” đã xảy ra trong quá khứ ->Ta chia động từ ở thì Quá khứ đơn | Sibling /'sibliη / (n): anh, chị, em ruột
|
5 | Did
| Có từ tín hiệu “last summer” ->Ta chia động từ ở thì Quá khứ đơn |
|
6 | Did you design
| Hành động “thiết kế” đã xảy ra trong quá khứ và câu hỏi đang nhấn mạnh vào thời điểm thiết kế ra chiếc váy trong quá khứ
Quá khứ đơn |
|
7 | Did not crash
| Hành động “không đâm vào chiếc xe tải” xảy ra trong quá khứ ->Ta chia động từ ở thì Quá khứ đơn |
|
8 | Has been
| Hành động “đến muộn” đã xảy ra vài lần trước đây và đến bây giờ có thể vẫn còn ->Ta chia động từ ở thì Hiện tại hoàn thành |
|
9 | Has anyone phoned
| Người nói muốn nhấn mạnh xem đã có ai gọi điện đến chưa mà không nhắc đến thời gian cụ thể ->Ta chia động từ ở thì Hiện tại hoàn thành |
|
10 | Haven’t seen/ saw
| Ở vế thứ nhất, việc nhìn thấy Paul đã xảy ra trong quá khứ nhưng người nói muốn nhấn mạnh tại thời điểm nói (Hôm nay tôi đã thấy Paul) ->Ta chia động từ ở thì Hiện tại hoàn thành Vế thứ 2 có từ tín hiệu “last Sunday” ->Ta chia động từ ở thì Quá khứ đơn |
|
C. BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài tập 1: Điền “since” hoặc “for” vào chỗ trống:
1. He has watched television ………..three hours.
2. They have been friends………….five months.
3. My family has owned this farm……….1990.
4. I have wanted that book ………..months.
5. I haven’t seen you…………..Christmas.
6. We have been here………January.
7. I haven’t eaten any meat………….over a year.
8. She has worn the same old dress ………..the beginning of the month.
Bài tập 2: Chia động từ ở thì Hiện tại hoàn thành
1. I (know)……………….him all my life.
2. They (live)…………………..in that house for two years.
3. My brother (write)…………………..three books.
4. She (not break)…………………….her leg.
5. She (break)………………………her arm.
6. I (see)……………………….an elephant several times.
7. She (have)……………………that dress for ten years.
8. We (be)……………………………here for hours!
9. The children (not finish)……………………….their homework yet.
10. You (be)………………………to the zoo?
Bài tập 3: Chia động từ ở dạng đúng
1. We (study)______________ a very hard lesson the day before yesterday.
2. I (read)______________ that novel by Hemingway several times before.
3. We (study)____________________almost every lesson in this book so far.
4. My wife and I (travel) ________________ to Mexico by air last summer.
5. I (have)______________ a little trouble with my car last week.
6. What you (do)_______________ yesterday?
7. How long you (learn)__________________ English?
8. Thomas never (be)__________________ to Hanoi.
9. The plane (stop)_______________ at a small town. It then (take) ___________
off immediately after refuelling.
10. She (be) _______ so happy when she (hear)____________ the news that she (cry)_________________.
11. Steven (live)_________________ in London since 1990.
12. We (leave)_______________ Singapore six months ago.
13. I never (eat)____________________ snake meat.
14. Diana (meet)________________Simon for dinner last night.
15. Oh no! Someone (steal)________________ my bag.
Bài tập 4: Viết lại câu không thay đổi nghĩa
1. This is the first time he went abroad.
He hasn’t -------------------------------------------------------------
2. She started driving car 1 month ago.
She has -------------------------------------------------------------
3. We began learning music when we were 5 years old.
We have -------------------------------------------------------------
4. I last had my hair cut when I left her.
I haven’t -------------------------------------------------------------
5. The last time she kissed me was 5 months ago.
She hasn’t -------------------------------------------------------------
6. It is a long time since we last met.
We haven’t -------------------------------------------------------------
7. When did you have it?
How long -------------------------------------------------------------
8. This is the first time I had such a delicious meal.
I haven’t -------------------------------------------------------------
9. I haven’t seen him for 8 days.
The last -------------------------------------------------------------
10. I haven’t taken a bath for 3 days.
It has---------------------------------------------------------------
CÁC BẠN TIẾP TỤC CHỜ ĐÓN BÀI " DAY 9" NHÉ!
IELTS THƯ ĐẶNG CHÚC BẠN THI TỐT!
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA ĐẦU VÀO - TƯ VẤN MIỄN PHÍ
ĐĂNG KÝ KHOÁ LUYỆN ĐỀ VÀ GIẢI ĐỀ IELTS
ĐĂNG KÝ KHOÁ IELTS TIẾP THEO ( Dành cho học viên IELTS - Thư Đặng)
Contact us
IELTS-thudang.com I Prosource.edu.vn
0981 128 422 I 02466803010
anhthu.rea@gmail.com
Add 1: No.21, alley 121, An Duong Vuong, Tay Ho
Add 2: No.03, alley 214, Doi Can, Ba Dinh, Ha Noi