180 BÀI TẬP CÂU BỊ ĐỘNG CÓ ĐÁP ÁN [ Kèm file PDF]

Bài tập Câu bị động được phân chia thành 2 dạng là bài tập Câu bị động với các thì và bài tập với các trường hợp đặc biệt. Bài viết dưới đây chia sẻ 180 câu bài tập (kèm file PDF) với đầy đủ các dạng, giúp bạn rèn luyện toàn bộ kiến thức về chủ điểm Câu bị động.

​​​​​IELTS THƯ ĐẶNG- TRUNG TÂM LUYỆN THI IELTS UY TÍN, CHẤT LƯỢNG TẠI HÀ NỘI

Tham khảo các bài liên quan:

>>> Kinh nghiệm luyện thi IELTS

>>> Cập nhật đề thi IELTS

>>> Hướng dẫn làm bài thi IELTS

>>> Tài liệu luyện thi IELTS


180 BÀI TẬP CÂU BỊ ĐỘNG CÓ ĐÁP ÁN [ Kèm file PDF]

Bài tập Câu bị động được phân chia thành 2 dạng là bài tập Câu bị động với các thì và bài tập với các trường hợp đặc biệt. Bài viết dưới đây chia sẻ 180 câu bài tập (kèm file PDF) với đầy đủ các dạng, giúp bạn rèn luyện toàn bộ kiến thức về chủ điểm Câu bị động.

1. Bài tập câu bị động với các thì

*Tổng hợp cấu trúc bị động theo các thì

Cấu trúc lõi của thể bị động là:

be      +      V3/ed + (by + agent)     (chia)

Đối với mỗi thì, chúng ta chỉ cần chia động từ be theo thì đó.

*Lưu ý: 

– Ta chỉ có thể chuyển động từ từ thể chủ động sang bị động khi nó là một động từ hành động (action verb). Ta không thể dùng các động từ nối (linking verb) ở thể bị động. 

Chủ ngữ (subject) trong cấu trúc bị động là tân ngữ (object) trong cấu trúc chủ động.

– Agent  (người thực hiện hành động) trong cấu trúc bị động là chủ ngữ (subject) trong cấu trúc chủ động.

– Trong cấu trúc bị động, ta có quyền lược bỏ phần by + agent khi chủ ngữ trong câu chủ động (tức là agent trong câu bị động) là:

+ Một trong các đại từ bất định: someone, somebody, v.v.

+ Một trong các đại từ/ (cụm) danh từ chung chung, không chỉ đối tượng cụ thể: they, people, v.v. 

+ Những đối tượng hiển nhiên sẽ thực hiện những hành động đó: ‘postman’- “bưu tá” thì ‘deliver letters’- “giao thư”, ‘doctor’- “bác sĩ” thì ‘treat diseases’- “chữa các bệnh”, v.v. 

– Vị trí của trạng từ trong câu bị động:

+ Trạng từ chỉ tần suất và trạng từ chỉ cách thức đứng ngay trước V3/ed (quá khứ phân từ).

+ Trạng từ chỉ cách thức còn có thể đứng sau V3/ed (không quá phổ biến). 

+ (Cụm) trạng từ chỉ nơi chốn đứng trước by + agent.

+ (Cụm) trạng từ chỉ thời gian đứng sau by + agent.

– Lưu ý, không phải câu chủ động nào cũng có thể được chuyển sang thể bị động. Câu chủ động dùng nội động từ, không có tân ngữ thì không thể chuyển được sang thể bị động. 

1.1. Bài tập câu bị động về thì Hiện tại Đơn

Cấu trúc:

Chủ động

          S + V(-s/es) + O

Bị động

          S + am/ is/ are + V3/ed + by + agent

 

Bài tập: Chuyển các câu chủ động bên dưới sang Câu bị động.

1. My wife picks up the kids. 

2. He cleans the house every day. 

3. They don’t water the plant. 

4. My parents take care of me carefully.

5. They open the coffee shop at 8am. 

6. A friendly guy delivers milk to our house every morning. 

7. That employee checks documents. 

8. Everyone loves her.

9. Our son cooks dinner. 

10. My younger sister doesn’t sweep the floor. 

Đáp án: 

1. The kids are usually picked up by my wife. 

2. The house is cleaned by him every day. 

3. The plants aren’t watered (by them). 

4. I’m carefully taken care of by my parents. 

5. The coffee shop is opened (by them) at 8am. 

6. Milk is delivered to our house by a friendly guy every morning. 

7. Documents are checked by that employee. 

8. She is loved ̣(by everyone).

9. Dinner is cooked by our son. 

10. The floor isn’t swept by my younger sister. 

1.2. Bài tập câu bị động về thì Hiện tại Tiếp diễn

Cấu trúc

Chủ động

S + am/ is/ are + V-ing + O

Bị động

S + am/ is/ are + being + V3/ed + by + agent

 

Bài tập: Chuyển các câu chủ động bên dưới sang câu bị động.

1. They are painting a wall in the kitchen. 

2. They are picking some roses. 

3. The woman is scolding the boy. 

4. That employee is checking the documents.

5. My father is fixing the fence. 

6. My best friend is doing my hair. 

7. My parents are feeding my baby. 

8. They are cutting down the trees. 

9. The students are writing essays. 

10. The technicians are installing our new AC. 

Đáp án: 

1. A wall in the kitchen is being painted. 

2. Some roses are being picked by them. 

3. The boy is being scolded by the woman. 

4. The documents are being checked by that employee.

5. The fence is being fixed by my father. 

6. My hair is being done by my best friend. 

7. My baby is being fed by my parents. 

8. The trees are being cut down (by them). 

9. Essays are being written by students. 

10. Our new AC is being installed by the technicians. 

1.3. Bài tập câu bị động về thì Hiện tại Hoàn thành

Cấu trúc:

Chủ động

S + have/ has + V3/ed + O

Bị động

S + have/ has + been + V3/ed + by + agent

Bài tập: Chuyển các câu chủ động bên dưới sang câu bị động.

1. He has moved that plant to the backyard. 

2. That employee has given a good presentation. 

3. Susan has broken some bowls.

4. Our boss has fired that lazy employee.

5. A young couple have adopted him. 

6. A rich woman has bought that car. 

7. Someone has stolen my son’s bike. 

8. Steven and Anna have sent a parcel to us.

9. They haven’t fed the dog for days. 

10. The postman hasn’t delivered letters to us since the storm. 

Đáp án

1. That plant has been moved to the backyard by him.

2. A good presentation has been given by that employee.

3. Some bowls have been broken by Susan. 

4. That lazy employee has been fired by our boss. 

5. He has been adopted by a young couple. 

6. That car has been bought by a rich woman. 

7. My son’s bike has been stolen (by someone). 

8. A parcel has been sent to us by Steven and Anna.

9. The dog hasn’t been fed (by them) for days. 

10. Letters haven’t been delivered to us (by the postman) since the storm. 

1.4. Bài tập câu bị động về thì Quá khứ Đơn:

Cấu trúc

Chủ động

S + V2/ed + O

Bị động

S + was/ were + V3/ed + by + agent

 

Bài tập: Chuyển các câu chủ động bên dưới sang câu bị động.

1. They built this house many years ago. 

2. Our kids didn’t water the flowers yesterday. 

3. That family bought our house last month. 

4. My elder sister cooked dinner yesterday. 

5. Someone sent us a mysterious package this morning. 

6. That storm destroyed many houses . 

7. My parents planted some roses in the garden last weekend. 

8. The students didn’t clean the board this afternoon. 

9. Someone took my shoes. 

10. They didn’t inform me of the meeting. 

Đáp án

1. This house was built (by them) many years ago. 

2. The flowers weren’t watered by our kids yesterday. 

3. Our house was bought by that family last month. 

4. Dinner was cooked by my elder sister yesterday. 

5. A mysterious package was sent to us (by someone) this morning.

6. Many houses were destroyed by that storm. 

7. Some roses were planted in the garden by my parents last weekend. 

8. The board wasn’t cleaned by the students this afternoon. 

9. My shoes were taken (by someone). 

10. I wasn’t informed of the meeting (by them). 

1.5. Bài tập câu bị động về thì Quá khứ Tiếp diễn

– Cấu trúc

Chủ động

S + was/ were + V-ing + O

Bị động

S + was/ were + being + V3/ed + by + agent

 

Bài tập: Chuyển các câu chủ động bên dưới sang câu bị động.

1. When I got there, the boss was giving a speech.

2. We weren’t watching the movie when you called. 

3. Tomy was feeding the cat when we stopped by. 

4. At 7 yesterday morning, they were cutting down the old tree. 

5. At this time last week, Ian and Ricky were making a birthday cake. 

6. My sister was painting the wall while we were moving the furniture in.  

7. The dog was chasing after the cat when I saw them.  

8. When we arrived, they weren’t preparing the meal.  

9. The teacher was teaching the children how to sing a song when the parents came. 

10. The students were not writing essays at 8pm this morning.

Đáp án

1. When I got there, a speech was being given by the boss.  

2. The movie wasn’t being watched by us when you called. 

3. The cat was being fed by Tomy when we stopped by.

4. At 7 yesterday morning, the old tree was being cut down.

5. At this time last week, a birthday cake was being made by Ian and Ricky. 

6. The walls were being painted by my sister while the furniture was being moves

7. The cat was being chased after by the dog when I saw them.  

8. When we arrived, the meal wasn’t being prepared (by them).  

9. The children were being taught how to sing a song (by the teacher) when the parents came. 

10. Essays were not being written by the students at 8pm this morning.

2. Bài tập về câu bị động các trường hợp đặc biệt

2.1. Bài tập câu bị động 2 tân ngữ

– Trường hợp câu có hai tân ngữ là trường hợp trong câu có một tân ngữ trực tiếp và một tân ngữ gián tiếp. 

– Tân ngữ trực tiếp là tân ngữ chịu tác động đầu tiên của hành động. Tân ngữ gián tiếp là tân ngữ chịu tác động sau.

– Ví dụ, ta có 2 câu đảo vị trí 2 tân ngữ nhưng đều chung một nghĩa:

She gave a pen to me. 

Cô ấy đưa một cây bút cho tôi. 

She gave me a pen.

Cô ấy đưa tôi một cây bút. 

Dù ở thứ tự nào thì ‘pen’ cũng là ‘direct object’ (tân ngữ trực tiếp) và ‘me’‘indirect object’ (tân ngữ trực tiếp). Vì ‘pen’ là đối tượng chịu tác động đầu tiên của hành động ‘give’. Để ‘give’ được ‘pen’ cho ‘me’, người nói cần đụng/ chạm/ tác động/… lên ‘pen’ trước.

– Tổng hợp cấu trúc bị động với 2 tân ngữ như sau: 

+ Trường hợp 1:

Thể

Cấu trúc

Ví dụ

Chủ động

S + V + O (direct) + giới từ + O (indirect) 

A stranger gave a bag to my sister. 

Bị động

S + be + V3/ed  + giới từ + O (indirect) + by + agent

A bag was given to my sister by a stranger.

 

+ Trường hợp 2:

Thể

Cấu trúc

Ví dụ

Chủ động

S + V +  O (indirect) + O (direct)

A stranger gave my sister a bag. 

Bị động

S + be + V3/ed  + O (direct) + by + agent

My sister was given a bag by a stranger.

 

– Lưu ý: Câu chủ động ở trường hợp 1 cũng có thể được chuyển sang dạng câu bị động ở trường hợp 2 và ngược lại. Do đó, đáp án cho các câu bên dưới không phải đáp án duy nhất.

Bài tập: Chuyển các câu chủ động bên dưới sang câu bị động.

1. On my 18th birthday, my parents gave me a laptop. 

2. That kid gave this rose to me. 

3. The students are going to sweep the school yard. 

4. Someone sent this package to us this morning. 

5. That company will send the contract to us soon. 

6. The boss is going to give that employee a second chance. 

7. I think the seller will give us a promotion. 

8. They will deliver the machine to us as soon as possible. 

9. Our leader is going to give you some advice. 

10. They will have sent the document to us by the time the meeting starts. 

Đáp án

1. On my 18th birthday, I was given a laptop by my parents.

2. This rose was given to me by that kid. 

3. The school yard is going to be swept by the students. 

4. This package was sent to us this morning.

5. The contract will be sent to us by that company soon. 

6. That employee is going to be given a second chance by the boss.

7. I think we will be given a promotion by the seller. 

8. The machine will be delivered to us (by them) as soon as possible. 

9. You are going to be given some advice by our leader. 

10. The document will have been sent to us (by them) by the time the meeting starts.

2.2. Bài tập câu bị động với câu mệnh lệnh

– Câu mệnh lệnh (Imperative) là câu dùng để đưa ra mệnh lệnh, yêu cầu/ nhờ ai làm gì.

– Đặc điểm của chúng là không có chủ ngữ mà bắt đầu bằng một động từ nguyễn mẫu hoặc please + động từ nguyên mẫu. Do đó, các cấu trúc bị động của câu mệnh lệnh cũng khá đặc biệt.  

– Các cấu trúc:

Câu chủ động làm ví dụ: Open the book, please.

 

Dạng 1

Dạng 2

Dạng 3

Cấu trúc

(Don’t) + Let + O + be + V3/ed  (không chia)

S + (not) be + to be + V3/ed (chia) (không chia)

S + should/ must (not) + be + V3/ed   (không chia)

Ví dụ

(Don’t) Let the book be opened.

The book is (not) to be opened. 

The book should/ must (not) be opened.

 

Bài tập: Chuyển các câu chủ động bên dưới sang câu bị động. Mỗi câu có thể được chuyển sang 3 dạng bị động. Đáp án chỉ thể hiện ở 1 trong 3 dạng. 

1. Close the door.

2. Don’t turn on the TV. 

3. Don’t use this machine. 

4. Keep the place clean. 

5. Take care of the baby. 

6. Don’t break the silence. 

7. Don’t shut the computer down.

8. Send the email right now. 

9. Put the documents there, please. 

10. Please carry that box carefully. 

Đáp án

1. Let the door be closed. 

2. The TV is not to be turned on. 

3. This machine shouldn’t be used. 

4. The place is to be kept cleaned. 

5. The baby is to be taken care of.

6. The silence shouldn’t be broken. 

7. The computer isn’t be shut down. 

8. Let the email be sent right now. 

9. The documents are to be put there. 

10. That box should be carried carefully. 

Trên đây là các dạng Bài tập Câu bị động thường gặp nhất trong các bài thi. Hy vọng với những dạng bài tập này bạn có thể dễ dàng chinh phục chủ điểm Câu bị động để ứng dụng vào giao tiếp cũng như vượt qua các kỳ thi.

Bộ tài liệu 180 Bài tập Câu bị động  được lưu thành file PDF với nhiều dạng bài tập hơn nhé! Chúc bạn học tâp tốt.

 

 
IELTS - Thư Đặng Tổng hợp!

Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm rất nhiều nguồn tài liệu khác ở các thư mục của Website:


" THAM GIA VÀO GROUP CHIA SẺ TÀI LIỆU IELTS - CÔ THƯ ĐẶNG, BẠN SẼ LUÔN NHẬN ĐƯỢC THÔNG BÁO CẬP NHẬT TÀI LIỆU MỚI NHẤT

 

IELTS THƯ ĐẶNG CHÚC BẠN THI TỐT!

Thân mến,


 

 

ielts thư đặng

Contact us

 IELTS-thudang.com 

   0981 128 422 

 anhthu.rea@gmail.com

 Add 1: No.21, alley 121, An Duong Vuong, Tay Ho

 Add 2: No.03, alley 214, Doi Can, Ba Dinh, Ha Noi