BÀI MẪU ĐỀ THI IELTS WRITING TASK 1 NGÀY 18.011.2023 [ trùng ngày 08.03.2023 ]

Bài mẫu đề thi IELTS Writing Task 1 ngày 18.11.2023 là bài thi Writing dạng Map. Các bản đồ này so sánh không gian làm việc điển hình của nhân viên văn phòng tại Nhật Bản và Mỹ.  Dạng Map này đã ra trùng lặp nhiều lần.

IELTS – Thư Đặng chia sẻ tới các bạn bài mẫu band 8.0 này để có thêm nhiều ý tưởng triển khai bài viết đạt kết quả thật tốt nhé!

 IELTS THƯ ĐẶNG- TRUNG TÂM LUYỆN THI IELTS UY TÍN, CHẤT LƯỢNG TẠI HÀ NỘI

Tham khảo các bài liên quan:

>>> Kinh nghiệm luyện thi IELTS

>>> Cập nhật đề thi IELTS

>>> Hướng dẫn làm bài thi IELTS


BÀI MẪU ĐỀ THI IELTS WRITING TASK 1 NGÀY 18.011.2023 [ trùng ngày 08.03.2023 ]

 

Bài mẫu đề thi IELTS Writing Task 1 ngày 18.11.2023 là bài thi Writing dạng Map. Các bản đồ này so sánh không gian làm việc điển hình của nhân viên văn phòng tại Nhật Bản và Mỹ.  Dạng Map này đã ra trùng lặp nhiều lần.

IELTS – Thư Đặng chia sẻ tới các bạn bài mẫu band 8.0 này để có thêm nhiều ý tưởng triển khai bài viết đạt kết quả thật tốt nhé!

 

1.  ĐỀ THI

The graph below shows a typical American and Japanese office. Summarize the information by selecting and reporting the main features and comparisons where relevant.

2. DÀN BÀI:

Introduction: Paraphrase đề bài.

  • The graph below The maps (bỏ ‘below’).
  • Shows compare.
  • A typical American and Japanese office the typical workspace of Japanese office workers with that of Americans.

The maps compare the typical workspace of Japanese office workers with that of Americans.

Overview: Nêu những khác biệt nổi bật giữa hai kiểu văn phòng (3–4 ý).

  • Cách bố trí bàn ghế.
  • Cách sắp xếp cửa sổ.
  • Những tiện nghi có sẵn trong văn phòng.

Details: Cụ thể hóa mỗi ý trong phần overview bằng cách mô tả vị trí, số lượng của thiết bị trong mỗi kiểu văn phòng.

  • Paragraph 1: Mô tả và so sánh cách bố trí bàn ghế.
  • Paragraph 1: Mô tả và so sánh cách sắp xếp cửa sổ.
  • Paragraph 1: Mô tả và so sánh những tiện nghi có sẵn trong văn phòng.

3. SAMPLE ANSWER BAND 8.0

 

The maps compare the typical workspace of Japanese office workers with that of Americans.

The two models display striking differences, including the organization of tables and chairs, along with the arrangement of windows. Another difference involved is the number of facilities available within the office’s capacity.

As for the distribution of tables and chairs, the Japanese use large collaborative group tables, with a row of chairs for staff along each side. At one end of these tables lies a chair for a section manager, adjacent to an individual table and chair for the department manager. In contrast, American staff is assigned independent L-shaped tables together with chairs, all placed in the middle of the room. The working area for managers, located to the right, is separated from that for staff.

Windows in the Japanese office are concentrated behind the department manager, while those in the American workspace are installed on the sides.

Unlike their Japanese counterparts, American office workers are provided with several facilities, such as a printer and copier, a storage zone, and two conference rooms, right inside the office.

 

181 words – Band 8.0

 

 

4. MỘT SỐ TỪ VỰNG

  • Striking [adj]: interesting and unusual enough to attract attention (nổi bật).
  • Facilities [n, plural] buildings, services, equipment, etc. that are provided for a particular purpose (tiện nghi, cơ sở vật chất).
  • Distribution [n]: the act of giving or sharing something out among a number of people (sự phân bố).
  • Collaborative [adj, only before noun]: involving, or done by, several people or groups of people working together (có tính cộng tác).
  • Row [n]: a number of objects arranged in a line (dãy, hàng).
  • Adjacent (to something): next to something (kế tiếp, kế bên).
  • Assign somebody something [v]: to give somebody something that they can use, or some work or responsibility (bố trí, giao cho).
  • Concentrate something somewhere [v]: to bring something together in one place (tập trung cái gì tại đâu). 
  • Install something [v]: to fix equipment or furniture into position so that it can be used (lắp đặt).
  • Counterpart [n]: a person or thing that has the same position or function as somebody/something else in a different place or situation (đối tác).

 

Trên đây là hướng dẫn kiêm bài mẫu, hy vọng hữu ích cho các bạn trong quá trình luyện thi IELTS.

Trân trọng!

 

 

Chúc các bạn học tốt!


Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm rất nhiều nguồn tài liệu khác ở các thư mục của Website:

 

LỊCH KHAI GIẢNG IELTS

IELTS READING

IELTS LISTENING

IELTS SPEAKING

IELTS WRITING

TỪ VỰNG – NGỮ PHÁP IELTS

ĐỀ THI, GIẢI ĐỀ IELTS

Xem thêm:

" THAM GIA VÀO GROUP CHIA SẺ TÀI LIỆU IELTS - CÔ THƯ ĐẶNG, BẠN SẼ LUÔN NHẬN ĐƯỢC THÔNG BÁO CẬP NHẬT TÀI LIỆU MỚI NHẤT


IELTS THƯ ĐẶNG CHÚC BẠN THI TỐT!

Thân mến!

​​​​​​

ielts thư đặng

Contact us

 IELTS-thudang.com

   0981 128 422 

 anhthu.rea@gmail.com

 Add 1: No.21, alley 121, An Duong Vuong, Tay Ho

 Add 2: No.03, alley 214, Doi Can, Ba Dinh, Ha Noi