[ HƯỚNG DẪN VIẾT IELTS WRITING TASK 2- ESSAY ]
[ Luyện Thi IELTS Dành Cho Người Mới Bắt Đầu]
Bài thi IELTS Writing Task 2 ( hoặc IELTS Essay) thường được chia thành 02 dạng viết: Academic và General IELTS.
Thí sinh sẽ được đưa ra một chủ đề cụ thể và được yêu cầu viết một bài luận dài tối thiểu 250 từ về chủ đề đó. Đồng thời, bạn có 40 phút để hoàn thành nhiệm vụ viết IELTS Writing Task 2.
Ở bài này, chúng ta sẽ làm quen với:
+ Những câu hỏi mẫu trong IELTS Writing Task 2.
+ Các loại câu hỏi trong bài viết IELTS Task 2.
+ Làm thế nào để trả lời câu hỏi trong IELTS Writing Task 2.
I/ Câu hỏi mẫu trong IELTS Writing Task 2.
Trong IELTS Writing Task 2 bạn có thể được nhận rất nhiều chủ đề ( IELTS Writing Topics) khác nhau và bạn được yêu cầu đưa ra quan điểm ( ý kiến) của mình với các giải pháp để giải quyết vấn đề trong câu hỏi/ hoặc bạn cũng có thể được yêu cầu mô tả những ưu điểm và nhược điểm về một chủ đề/ quan điểm nào đó.
Ví dụ:
Immigration has a major impact on the society.
What are the main reasons of immigration? To what consequences can it lead?
Write at least 250 words.
|
Đây là chủ đề về Immigration ( Nhập cư)
Ở bài này, các bạn có thể tìm thấy những lời khuyên hữu ích như làm thế nào để tổ chức cấu trúc của bài viết IELTS Essay ( IELTS Essay Structure) và tham khảo bài viết mẫu về chủ đề này.
Dạng câu hỏi IELTS Essay của bài này: nguyên nhân và hậu quả.
Câu chủ đề: Immigration has a major impact on the society.( Nhập cư có tác động lớn đến xã hội).
Câu hỏi: What are the main reasons of immigration? ( Những lý do chính của việc nhập cư là gì?)
To what consequences can it lead? ( Những hậu quả gì mà nó có thể dẫn đến?)
Để viết được một bài IELTS Essay Band 9, việc đầu tiên bạn cần chọn một số arguments để trả lời cho những câu hỏi trên.
Lưu ý: Các bạn không cần phải tìm bất kỳ ý tưởng phức tạp nào cả. Hãy nhớ rằng: Bạn sẽ không được đánh giá cao về chất lượng của việc bạn nghĩ thế nào, mà bạn sẽ được đánh giá dựa trên chất lượng của bài viết và cách bạn lập luận.
Trong bài viết này, bạn sẽ được yêu cầu về:
+ Lý do tại sao mọi người lại nhập cư
+ Kết quả của việc nhập cư
Một số gợi ý trả lời:
1. Lý do của việc nhập cư:
- - People want to live in a safe country (Mọi người muốn sống ở một đất nước an toàn. )
- - People search better jobs with higher salaries (Mọi người tìm kiếm công việc tốt hơn với mức thu nhập cao hơn.)
- - People escape from wars/ disasters (Mọi người thoát khỏi chiến tranh/ thảm họa. )
- 2. Kết quả của việc nhập cư:
- - People’s expectations come true / don’t come true ( Sự mong đợi của mọi người trở thành sự thật/ không thành sự thật).
- - Immigrants face other difficulties ( Những người nhập cự phải đối mặt với những khó khăn khác).
- - Countries of destination have to give money to support refugees ( Các quốc gia phải chỉ tiền đề hỗ trợ người tị nạn).
- - Overpopulation ( sự quá đông về dân số).
II/ Cấu trúc một bài IELTS Essay?
Tất nhiên có rất nhiều cách để tổ chức bài viết IELTS Task 2, nhưng trong bài này sẽ giới thiệu tới các bạn một trong những cách để có thể cơ cấu câu trả lời cho một bài luận band 9.0
Introduction (Mở bài): Ở phần này bạn chỉ cần rephrase rõ lại chủ đề và nói bài luận này nói về điều gì. Khi câu hỏi của bạn hỏi về lý do/ hậu quả hoặc các nguyên nhân/ các giải pháp, bạn không nên cố gắng để mô tả tất cả trong phần giới thiệu mà thay vào đó bạn sẽ mô tả chúng trong bài essay sau.
Body ( Thân bài)
Đoạn 1: nêu ra lý do chính của việc nhập cư
Đoạn 2: Nêu hậu quả chính của việc nhập cư
Kết luận ( Conclusion)
Tổng kết lại ý tưởng từ đoạn thân bài và nêu ngắn gọn ý của mình.
Band 9 essay sample (immigration)
Immigration has a significant impact on the contemporary society. Each year, more and more people from all over the world decide to leave their home countries and move to another place. This essay will examine the reasons and the consequences of immigration.
In my view, the main reason of immigration is a strong desire of better life quality and safe future. A lot of people from so-called Third World move to developed countries in search of better employment opportunities, and therefore, higher incomes. Moreover, living in a wealthy country implies living in a country with stable economy, so risks of losing their savings also lessen. For example, labour migration from Mexico to the USA is caused by these facts. Other reasons that force whole families to cross borders are wars and various cultural conflicts in their homeland. Many people migrate, seeking security and safe future for their children. For instance, most of the refugees who arrived in the European Union were escaping from wars.
However, sometimes immigration causes more problems than it solves, resulting in negative consequences for both immigrants and their countries of destination. First of all, most of the refugees can’t find jobs because of the lack of language skills and difficulties in adaptation. That’s why the countries have to run various refugee assistance programs to help those people. But disproportionate burden of maintaining the immigrants leads to tension in the society. Secondly, not all of the refugees receive proper asylum, food and medical care. So they are at risk even after crossing the border. Finally, even highly qualified specialists, who seek better employment, often don’t get what they are looking for.
In conclusion, I think that people immigrate to have better life prospects. However, life after immigration may not always meet people’s expectations. So it’s very important to consider all the possible outcomes and decide whether leaving your homeland is worth it.
(315 words)
Từ vựng IELTS Essay: better employment opportunities – Cơ hội việc làm tốt hơn burden of maintaining immigrants – Gánh nặng của những người nhập cư country with stable economy – Đất nước có nền kinh tế ổn định to cross the border – vượt biên labour migration – lao động di cư refugee – Tị nạn refugee assistance programs – Chương trình hỗ trợ người tị nạn to seek better employment – Để tìm việc làm tốt hơn Third World – Thế giới thứ ba ( nước đang phát triển) to meet expectations – để đáp ứng mong đợi
|
III/ Làm thế nào để viết IELTS Essay?
1. Xác định quan điểm của bạn về chủ đề:
Thông thường, bài luận IELTS là một trong các loại sau đây:
- Giving your opinion ( đưa ra ý kiến của bạn).
- Agree/ Disagree ( đồng ý/ không đồng ý).
- Suggesting a solution ( để xuất một giải pháp).
- Pros and cons ( ưu điểm và nhược điểm).
Tùy thuộc vào chủ đề, quyết định ý kiến của bạn vào đó và tại sao. Phải có một quan điểm và vị trí rõ ràng và đừng ngần ngại khi phải đứng giữa ý kiến.
2. Viết câu trả lời bằng cách sử dụng cấu trúc sau:
Introduction | Paraphrase lại topic ( chủ đề) và nêu ngắn gọn ý kiến của bạn. |
Body | Phát triển quan điểm của bạn, đưa ra lý do và hỗ trợ chúng với những ví dụ thích hợp. Viết ít nhất 2 đoạn và không viết quá 5 đoạn. |
Conclusion | Tổng hợp lại những gì bạn đã viết và đưa ra những suy nghĩ cuối cùng của bạn về vấn đề. Những điều này không nên khác với những gì bạn nêu trong phần mở bài. |
Các phong cách viết IELTS Essay
Sử dụng các từ khác nhau và các cấu trúc khác nhau, các từ nối và tránh lặp lại.
IELTS essay vocabulary
Expressing personal opinions:
- In my opinion, …
- Personally, I think that …
- It seems to me that ...
- I must admit that …
- I believe/suppose that ...
- I cannot deny that …
- As I see it, …
- As far as I'm concerned, …
- I would argue that ...
- I'd like to point out that …
- In my experience, ...
Very strong opinions:
- I am sure that …
- I am convinced that ...
- I am certain that ...
Example: I would argue that computers are rather beneficial for kids.
Proving your arguments
- to attest, ...
- to prove, ...
- this (fact) is attested/proven by ...
- this (fact) is evidenced by ...
- this (fact) is testified by ...
- this (fact) is endorsed/supported by...
- this (evidence) establishes that ...
Example: Consuming moderate amounts of sweets can be good for health. This is evidenced by a number of cases when people improved their health conditions by eating chocolate.
Expressing general point of view:
- It is (generally) claimed that …
- It is (generally) said that …
- It is (generally) thought that ...
- It is (generally) considered that ...
- A common opinion is that ...
- A popular belief is that ...
Example: It is considered that rigorous diets are very unhealthy.
Outlining facts
- The fact is that …
- It is obvious that …
- It is clear that …
- There is no doubt that …
- This proves that …
Example: It is obvious that deforestation has no positive effects.
Generalizing
- Generally speaking, ...
- On the whole, ...
- Typically, ...
- By and large ...
Example: Generally speaking, smoking is a bad habit.
Giving examples
- For example, ...
- For instance, ...
- A good illustration of this is ...
- Evidence for this is provided by ...
- We can see this when ...
Example: A lot of wild animals are endangered. Evidence for this is proved by decreasing number of species.
Concluding
- To summarise, ...
- In conclusion, ...
- Overall, ...
- On balance, ...
- Taking everything into consideration, ...
Example: Overall, no parents should neglect their children.
IELTS linking devices:
Listing | Giving examples | Generalising |
firstly, secondly, thirdly | for example | in general |
first, furthermore, finally | for instance | generally |
to begin, to conclude | as follows: | on the whole |
next | that is | as a rule |
Reinforcement | in this case | for the most part |
also | namely | in most cases |
furthermore | in other words | usually |
moreover | Result/consequence | Highlighting |
what is more | so | in particular |
in addition | therefore | particularly |
besides | as a result/consequence | especially |
above all | accordingly | mainly |
as well (as) | consequently | Reformulation |
in the same way | because of this/that | in other words |
not only ... but also | thus | rather |
Similarity | hence | to put it more simply |
equally | for this/that reason | Expressing an alternative |
likewise | so that | alternatively |
similarly | in that case | rather |
correspondingly | under these circumstances | on the other hand |
in the same way | Deduction | the alternative is |
Transition to new point | then | another possibility would be |
now, | in other words | Contrast |
as far as x is concerned | in that case | instead |
with regard/reference to | otherwise | conversely |
as for ... | this implies that ... | on the contrary |
it follows that | if so/not | in contrast |
turning to | Stating the obvious | in comparison |
Summary | obviously | Concession (smth unexpected) |
in conclusion | clearly | even though |
to conclude | naturally | however |
in brief | of course | however much |
to summarise | as can be expected | nevertheless |
overall | surely | still |
therefore | after all | yet |
Lưu ý: Không sử dụng phong cách viết informal ( không chính thức) và tránh các thông tin không thích hợp.
Ngoài ra, đừng quên viết tối thiểu 250 từ, viết ít hơn sẽ ảnh hưởng đến điểm số của bạn. Bạn nên viết từ 260 từ- 280 từ.
Một số điều khác có thể làm ảnh hưởng đến điểm số trong bài IELTS Writing Task 2 của bạn:
*Fluency: nếu chữ viết tay của bạn không giúp cho examiner đọc được, examiner sẽ không thể đọc chúng đúng cách, bạn có thể bị mất điểm.
* Unoriginal answer ( câu trả lời không nguyên bản):Nếu bạn học thuộc một chủ để và viết chúng, bạn sẽ nhận được điểm thấp về bài luận của bạn. IELTS examiner sẽ đánh giá và giám định những suy nghĩ và ý kiến của bạn.
Mời các bạn tham khảo thêm các bộ đề thi IELTS cập nhật nhất năm 2016 tại ĐÂY
- Ngoài những bài “ Hướng dẫn cách làm bài IELTS” hay “ Tổng hợp đề thi IELTS mới nhất”,…., nếu các bạn muốn học kỹ và hiệu quả hơn với mô hình lớp học ít người ( chỉ 6 học viên/lớp), học phí khóa học thấp các bạn có thể đăng ký khóa học trực tiếp với IELTS Thư Đặng thông qua website: http://prosource.edu.vn
Hoặc có thể gọi điện thoại trực tiếp qua hotline: 098.112.8422/ 098.988.5621 để được tư vấn chiến thuật luyện thi IELTS Miễn phí nhé.
IELTS Thư Đặng chúc bạn thi tốt!
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA ĐẦU VÀO - TƯ VẤN MIỄN PHÍ
ĐĂNG KÝ KHOÁ LUYỆN ĐỀ VÀ GIẢI ĐỀ IELTS
ĐĂNG KÝ KHOÁ IELTS TIẾP THEO ( Dành cho học viên IELTS - Thư Đặng)
Contact us
IELTS-thudang.com I Prosource.edu.vn
0981 128 422 I 02466803010
anhthu.rea@gmail.com
Add 1: No.21, alley 121, An Duong Vuong, Tay Ho
Add 2: No.03, alley 214, Doi Can, Ba Dinh, Ha Noi