IELTS WRITING TASK 1 NGÀY 08-11-2022

The first graph shows the number of train passengers from 2000 to 2009; the second compares the percentage of trains running on time and target in the period.

IELTS THƯ ĐẶNG- TRUNG TÂM LUYỆN THI IELTS UY TÍN, CHẤT LƯỢNG TẠI HÀ NỘI

Tham khảo các bài liên quan:

>>> Kinh nghiệm luyện thi IELTS

>>> Cập nhật đề thi IELTS

>>> Hướng dẫn làm bài thi IELTS

>>> Tài liệu luyện thi IELTS


Hãy cùng IELTS - Thư Đặng phân tích dạng bài mẫu đề thi IELTS Writing Task 1  ngày 08/11/2022. ở bài viết dưới đây để note lại một số từ vựng quan trọng ở dạng bài này nhé!

 

1. Đề thi

The first graph shows the number of train passengers from 2000 to 2009; the second compares the percentage of trains running on time and target in the period.

2. Dàn bài

  • Introduction: Paraphrase đề bài. Cần nêu được nội dung mà hai biểu đồ thể hiện. Một số lỗi thường gặp:
    • Sự hòa hợp chủ ngữ & động từ (subject-verb agreement). VD: The graphs provides data… hoặc The graph provide data…
    • Nhầm lẫn số ít/số nhiều. VD: Đề bài cho hai biểu đồ nhưng bài làm lại viết The graph provides data…
    • Nhầm lẫn về thì của động từ. VD: The graphs provided data… Vì sao đề khung thời gian quá khứ (2000 – 2009), mà phần mở đầu lại viết The graph provides mà không phải là provided? IELTS Thư Đặng xin giải đáp thắc mắc này trong mục NGỮ PHÁP bên dưới.
  • Overview: Nêu những đặc điểm khái quát nhất (2 – 3 ý):
    • Lượng hành khách đi tàu có sự dao động trong giai đoạn này. 
    • Mặc dù tỉ lệ các chuyến tàu đúng giờ có sự biến động, (3) các con số phần lớn đều nằm dưới mức mong đợi.
  • Body 1: Mô tả biểu đồ thứ nhất.
  • Body 2: Mô tả biểu đồ thứ hai.

3. Sample Answer band 7.5+

The given graphs provide data for train passengers between 2000 and 2009 as well as comparing the actual percentage of punctual trains with an established target.

Overall, the number of passengers travelling by train fluctuated during this period. Also, although there were variations in the percentage of on-time trains, figures largely stood below the expected level.

Starting at 35 million in 2000, the number of rail passengers witnessed a small rise to 40 million in 2002, followed by a slide back to the starting point a year later. Another increase took place until 2005, peaking at 45 million, then a continuous decline until 2008, before a minimal rise to 40 million terminated the period.

The standardised proportion of punctual trains was 95%, which was met for the first time in 2002. Good performance extended for a few more years before the figure plunged to as low as 92.2% in 2006. However, immediately in the next year, performance started to recover, exceeding the target by 5 percentage points in 2008 and remained there until 2009.

 

 

4. Một số từ vựng cần highlight

  • Punctual /ˈpʌŋktʃuəl/ [adj] = On time: happening at the correct time; not late (đúng giờ).
  • Variation /ˌveriˈeɪʃn/ [n] = Fluctuation [n]: a change, especially in the amount or level of something (biến động).
  • Rail passenger [n] = train passenger [n]: a passenger who travel by train (hành khách đi tàu).
  • Slide [n] = Fall [n]: a change to a lower or worse condition (trượt).
  • Terminate (something) [v]: to end; to make something end (kết thúc).
  • Standardise [v]: to make something standard (tiêu chuẩn hóa).
  • Performance [n]: how well or badly something works (hiệu suất).
  • Extend /ɪkˈstend/ [intransitive v.]: to cover a particular length of time (kéo dài).
  • Plunge [v]: to decrease suddenly and quickly (giảm nhanh và đột ngột).
  • Recover /rɪˈkʌvər/ [v]: to return to a normal state after a period of difficulty (khôi phục).
  • Exceed /ɪkˈsiːd/ [v]: to be greater than a particular number or amount (vượt).
  • Percentage point [n]: điểm phần trăm. Về sự khác nhau giữa percentage-point changepercentage change, mời bạn đọc mục MỞ RỘNG bên dưới.

5. Ngữ pháp

Thì của động từ: Vì sao đề khung thời gian quá khứ (2000 – 2009), mà phần mở đầu lại viết The graph provides mà không phải là provided? IELTS Thư Đặng xin trả lời như sau:

  • Tất cả những sự kiện và thông tin nào diễn ra trong khuôn khổ thời gian đề bài cho (2000 – 2009) đều được mô tả bằng thì quá khứ đơn. VD: Khi mô tả sự thay đổi của số liệu, ta dùng thì quá khứ đơn vì sự thay đổi đó chỉ xảy ra trong khoảng thời gian 2000 – 2009. Tương tự như vậy khi so sánh số lượng khách đi tàu năm 2005 và 2003, hay khi làm rõ sự chênh lệch giữa tỉ lệ tàu đúng giờ trên thực tế với mục tiêu đặt ra trong khoảng 2000 – 2009.
  • Tuy nhiên, việc biểu đồ thể hiện nội dung gì KHÔNG nằm trong khuôn khổ thời gian đề bài cho, mà đó là một thực tế (fact) ở hiện tại. Do đó, cần sử dụng thì hiện tại đơn. Tương tự, những cụm từ như It is clear that, It can be seen from the graph that, As the graph shows, As can be seen from the graph cũng dùng thì hiện tại với cùng lý do như trên.

Million vs. millions:

  • Theo từ điển Oxford Learners’ Dictionary: You say a, one, two, several, etc. million without a final ‘s’ on ‘million’. Millions (of…) can be used if there is no number or quantity before it. Always use a plural verb with million or millions, except when an amount of money is mentioned: Four million (people) were affected. • Two million (pounds) was withdrawn from the account.
  • Tạm dịch: Bạn nói a, one, two, several, etc. million, trong đó ‘million’ không thêm ‘s’ ở cuối. Millions (of…) được dùng trong trường hợp không có con số định lượng ở phía trước. Luôn luôn sử dụng động từ số nhiều với million hoặc millions, trừ khi đề cập đến một số tiền (xem VD bên trên).

6. Mở rộng

Percentage-point change:

  • Sự chênh lệch bao nhiêu điểm phần trăm giữa hai con số phần trăm cho trước, bằng cách lấy số phần trăm này trừ đi số phần trăm kia. 
  • Ví dụ: Tỉ lệ học sinh vắng mặt hôm qua là 1% và hôm nay là 5%. Như vậy, tỉ lệ này đã tăng thêm: 5 – 1 = 4 điểm phần trăm. Diễn đạt bằng tiếng Anh: The absence rate today has increased by 4 percentage points compared with yesterday’s.

Percentagechange: 

  • Sự chênh lệch giữa hai con số bất kì, tính bằng tỉ lệ phần trăm của khoảng cách giữa hai con số đó và con số được so sánh. 
  • Ví dụ 1: Số học sinh vắng mặt hôm qua là 1 em và hôm nay là 5 em. Như vậy, số học sinh vắng mặt hôm nay đã tăng thêm 4 em, mức tăng là 400% so với hôm qua. Diễn đạt bằng tiếng Anh: The number of absent students has increased by 4 students today compared with yesterday, at an increase rate of 400 percent. Lưu ý là trường hợp này không so sánh percentage-point change được vì hai con số được so sánh không phải là số phần trăm.
  • Ví dụ 2: Tỉ lệ học sinh vắng mặt hôm qua là 1% và hôm nay là 5%. Như vậy, ta có thể nói con số này đã tăng thêm 4 điểm phần trăm, mức tăng là 400%, hay nói cách khác là tăng gấp 5 lần. Diễn đạt bằng tiếng Anh: The absence rate today has increased by 4 percentage points compared with yesterday’s, at an increase rate of 400 percent, or in other words, the figure has increased five-fold.

Lời khuyên:

  • Đối với bài thi IELTS, một trong những yếu tố khó khăn nhất là viết trong giới hạn thời gian. Bạn không chỉ viết báo cáo bằng tiếng Anh mà còn phải viết trong thời gian không quá 20 phút. Bạn đang thực hiện một nhiệm vụ đòi hỏi rất nhiều kỹ năng như quan sát, chọn lọc, tóm tắt, sắp xếp thông tin, sử dụng ngôn ngữ, v.v. trong thời gian ngắn ngủi. Do đó, khi gặp một biểu đồ theo tỉ lệ phần trăm, IELTS Thư Đặng khuyến khích bạn nên đơn giản hóa vấn đề và tránh những nhầm lẫn không cần thiết bằng cách:
  • Mô tả các cột mốc thay đổi của tỉ lệ phần trăm, thay vì khoảng cách giữa chúng. VD: The percentage increased (from 5%) to 8% within the next three years.
  • Sử dụng những từ ngữ đơn giản hơn nếu muốn mô tả mức độ chênh lệch, chẳng hạn như double, triple, quadruple, increase five-fold, etc.
  • Đối với những biểu đồ có quá nhiều dữ kiện, người viết không nên ôm đồm mà hãy chọn lọc những dữ kiện nổi bật, cần thiết để mô tả.

Hy vọng bài viết hữu ích tới bạn trong quá trình ôn luyện IELTS Writing Task 1.

Chúc bạn thi tốt!

 

IELTS - Thư Đặng Tổng hợp!


Tuyển tập tài liệu

IELTS Reading:

http://ielts-thudang.com/ielts-reading

IELTS Listening:

http://ielts-thudang.com/ielts-listening

IELTS Speaking:

http://ielts-thudang.com/ielts-speaking

IELTS Writing:

http://ielts-thudang.com/ielts-writing

 

Bộ tài liệu IELTS Cambrige 1 – 17:

http://ielts-thudang.com/download/mien-phi-download-bo-de-ielts-cambridge-1-1-6-full-pdf-audio.html


" THAM GIA VÀO GROUP CHIA SẺ TÀI LIỆU IELTS - CÔ THƯ ĐẶNG, BẠN SẼ LUÔN NHẬN ĐƯỢC THÔNG BÁO CẬP NHẬT TÀI LIỆU MỚI NHẤT

 


IELTS THƯ ĐẶNG CHÚC BẠN THI TỐT!

Thân mến,


ĐĂNG KÝ KIỂM TRA ĐẦU VÀO - TƯ VẤN MIỄN PHÍ


​​​​​​

ielts thư đặng

Contact us

 IELTS-thudang.com 

   0981 128 422 

 anhthu.rea@gmail.com

 Add 1: No.21, alley 121, An Duong Vuong, Tay Ho

 Add 2: No.03, alley 214, Doi Can, Ba Dinh, Ha Noi