LINKING WORDS IN IELTS WRITING I Các từ  liên kết trong IELTS Writing I

Trong một trong những bài viết trước của IELTS Thư Đặng, IELTS Thư Đặng đã nói về một trong những tiêu chí đánh giá phần Viết trong IELTS - Tính mạch lạc và sự gắn kết hay khả năng diễn đạt ý của bạn một cách rõ ràng và logic.

 ​IELTS THƯ ĐẶNG- TRUNG TÂM LUYỆN THI IELTS UY TÍN, CHẤT LƯỢNG TẠI HÀ NỘI

Tham khảo các bài liên quan:

>>> Kinh nghiệm luyện thi IELTS

>>> Cập nhật đề thi IELTS

>>> Hướng dẫn làm bài thi IELTS

>>> Tài liệu luyện thi IELTS


LINKING WORDS IN IELTS WRITING I Các từ  liên kết trong IELTS Writing I

Trong một trong những bài viết trước của IELTS Thư Đặng, IELTS Thư Đặng đã nói về một trong những tiêu chí đánh giá phần Viết trong IELTS - Tính mạch lạc và sự gắn kết hay khả năng diễn đạt ý của bạn một cách rõ ràng và logic.

Một trong những kỹ năng quan trọng nhất trong thể loại này là kết nối các ý tưởng của bạn.

Để kết nối các câu và đoạn văn trong bài luận của bạn, bạn cần biết rất nhiều từ liên kết. Vì vậy, trong bài viết này, chúng tôi sẽ thảo luận về các trình liên kết hữu ích nhất cho Task 1 và Task 2 của bài thi Writing.

 

CÁC LOẠI TỪ LIÊN KẾT

  1. words connect similar ideas
  2. linking words to connect different ideas
  3. Comparison & contrast connectors
  4. Clarifying an idea
  5. Giving Examples vocabulary
  6. Giving Reason
  7. Sequence / Listing words
  8. Giving Opinion
  9. Conclusion phrases

 

1. Connecting similar ideas / adding information

Nhóm từ nối đầu tiên được sử dụng để kết nối các ý tưởng tương tự và bổ sung thêm thông tin.

You may need these words both in Task 1 and Task 2. These words are:

  • in addition / additionally
  • moreover
  • furthermore
  • not only … but also
  • also
  • besides
  • as well as

Let’s look at the examples:

Task 1

In addition to these four systems, there is also the Logographic system, which works on a different principle.

Task 2

Furthermore, play allows youngsters to mature emotionally, and gain self-confidence.

 

 

 

2. Linking words to Connect different ideas

Đôi khi bạn sẽ phải kết nối không chỉ những ý tưởng giống nhau mà còn cả những ý tưởng khác biệt hoặc đối lập với nhau.

To do so, you will need the following expressions:

  • however
  • although
  • while
  • whereas
  • in spite of
  • despite

For example:

Task 1

In about 1990, the death rate overtook the population growth rate for the first time; however, all three trends remained roughly static over the next ten years.

 

Task 2

While questions have been raised regarding the negative impacts that accompany the growth in the travel sector, these definitely do not outweigh the associated benefits.

 

3. Comparison and contrasting vocabulary

Các câu hỏi tiểu luận rất thường yêu cầu bạn thể hiện sự so sánh hoặc tương phản của một cái gì đó.

Câu hỏi Task 1 cũng được xây dựng theo cách mà bạn nên so sánh một số số liệu hoặc dữ liệu.

Vì vậy, bạn cần biết các biểu thức liên kết sau để so sánh và đối chiếu:

Comparison (more common for Task 1):

  • likewise
  • like
  • similarly
  • in the same way
  • just as
  • in comparison

 

Contrast:

  • unlike
  • nevertheless
  • but
  • in contrast to
  • on the other hand
  • even though

Task 1

To begin, the percentage of pupils in voluntary-controlled schools fell from just over half to only 20% or one fifth from 2000 to 2009. Similarly, the relative number of children in grammar schools — just under one quarter — dropped by half in the same period. (comparison)

To begin, white tea is unique as it involves no other processing. In contrast, green, oolong and large leaf black tea are all rolled as part of the process. (contrast)

Task 2

It can be confidently conveyed that, even though the growth in travel industry has accompanied negative social impacts, these do not outweigh the contributions made by this sector towards social development. (contrast)

 

4. Clarifying an idea / proving

Khi bạn viết một bài luận, đôi khi bạn có thể cần phải lặp lại những ý tương tự bằng cách nói cách khác để làm rõ hơn hoặc để chứng minh điều đó.

Kỹ thuật này sẽ thể hiện kiến ​​thức tốt về từ vựng của bạn và sẽ bổ sung thêm 10 hoặc 15 từ cho bài luận của bạn.

Khi bạn muốn làm rõ, chứng minh hoặc thêm hỗ trợ cho một trong những ý tưởng của mình, hãy sử dụng các biểu thức sau:

  • in other words
  • that is
  • in fact
  • obviously
  • evidently
  • indeed
  • in any case

Look at the examples:

Nowadays, the internet has become an indispensable business tool. In other words, we would find it very difficult to get through a working day without it.

In recent decades, many researchers have studied the importance of group-level cognition. Indeed, to my mind, there is now convincing evidence that group activities improve the intelligence of individuals.

 

Những từ này cũng có thể hữu ích cho việc mô tả biểu đồ:

However, while the other three types of school declined in importance, the opposite was true in the case of community schools. In fact, while only a small minority of 12% were educated in these schools in 2000, this figure increased to well over half of all pupils during the following nine years.

 

5. Giving examples

Muốn bài văn đạt điểm cao, bạn nên biết cách đưa ra các ví dụ minh họa.

Việc hỗ trợ ý tưởng của bạn từ thực tế là rất quan trọng, vì vậy bạn có thể cần các cụm từ sau để giới thiệu ví dụ:

  • for example
  • for instance
  • such as
  • to illustrate / to demonstrate
  • one clear example is / another example is

Let’s look at the examples:

For instance, in the UK, many boys are reluctant readers, possibly because of being forced to read, and this turned them off reading.

Young children, on an average, spend around 5-6 hours of time watching videos over television, such as movies or cartoons.

 

6. Giving a reason / cause and effect

Bạn cũng có thể cần viết bài luận nhân quả cho bài viết 2. Bắt đầu các câu thuộc loại này bằng các từ sau:

  • therefore
  • because (of)
  • consequently
  • as a result
  • so
  • as
  • due to
  • thus
  • for this reason
  • as  a consequence

Vì bạn không bắt buộc phải bày tỏ ý kiến ​​cá nhân của chúng tôi trong Task 1 hoặc đưa ra kết luận của riêng chúng tôi, nên bạn không có khả năng sử dụng những cách diễn đạt này trong mô tả sơ đồ của mình.

But let’s look at the examples of their usage in essays:

Thereforedue to continuous growth and prosperity, urban citizens, especially the less well off, often experience a lower standard of living.

As a result, these young ones are exposed to crime and brutality at a very young age and start believing that it is alright to resort to violence, if the need arises.

Advertisement provide vital revenue for the entertainment industry. Consequently, without adverts we could lose certain forms of entertainment altogether.

 

7. Sequence / listing

Trong nhiệm vụ đầu tiên, bạn có thể được yêu cầu mô tả một số quy trình được mô tả trên sơ đồ.

Ở đây, bạn sẽ cần các từ và biểu thức được cung cấp trong danh sách dưới đây để mô tả trình tự hoặc phân loại:

  • first
  • second
  • third
  • to begin
  • then
  • next
  • following this
  • at this time
  • at this point
  • after
  • finally
  • before this
  • meanwhile

For example:

This vapour then drives a turbine to generate electricity. After it powers the turbine, the water vapour enters the condensing chamber, which is cooled by the water from the depths of the ocean.

Following this, sand and water are added to the clay, and this mixture is turned into bricks by either placing it into a mould or using a wire cutter. Next, these bricks are placed in an oven to dry for 24 – 48 hours.

 

Để lập trình và sắp xếp các ý tưởng trong một bài luận, bạn có thể sử dụng các từ nối sau:

  • firstly
  • secondly
  • thirdly
  • lastly
  • finally
  • on the one hand / on the other hand

For example:

Firstly, the importance of financial security cannot be undermined in the modern materialistic world… Secondly, the educated refrain from being employed in underpaying jobs, as these are less attractive.

 

Đừng đẩy nhiều từ liên kết vào đoạn văn và hãy suy nghĩ về cách sử dụng phù hợp của những từ này.

Ví dụ, khi bạn bắt đầu đoạn văn bằng từ Firstly, đoạn tiếp theo của bạn nên bắt đầu bằng từ Secondly.

Hoặc nếu bạn bắt đầu viết đoạn nội dung đầu tiên bằng một mặt, thì mặt khác phải bắt đầu đoạn thứ hai.

Tuy nhiên, mặt khác có thể được sử dụng để bắt đầu một đoạn văn phản đối ý tưởng được nêu trong đoạn đầu tiên:

Firstly, population explosion is the factor of utmost importance…

National authorities, on the other hand, can control this surge by implementing public education schemes regarding controlled water usage…

 

8. Giving opinion

Ngoài ra còn có một số cách diễn đạt mà bạn có thể cần phải bày tỏ ý kiến ​​của mình.

Hãy nhớ rằng bạn không được thể hiện quan điểm của mình trong Nhiệm vụ 1, vì vậy bạn chỉ có thể sử dụng những cách diễn đạt sau trong bài luận của mình:

  • in my opinion
  • I think
  • I believe
  • I admit
  • I agree
  • I disagree / I cannot accept

Here’s an example:

I do not quite agree with this view. In my opinion, developed and developing nations should work together to fight this menace that is threatening the very existence of life on the planet.

 

Bạn phải đọc kỹ câu hỏi của bài luận để xem nó có hỏi ý kiến ​​của bạn hay không.

Bạn sẽ chỉ sử dụng những cách diễn đạt này nếu bài luận yêu cầu quan điểm của bạn.

Một số câu hỏi tiểu luận sẽ yêu cầu bạn thảo luận về vấn đề nào đó hoặc cho biết ý kiến ​​của người khác về chủ đề này.

In this case, you can use the following words:

  • Some/Most people argue/think/say/maintain that
  • It is understood that
  • It is generally accepted that
  • There is a tendency to believe that
  • It is considered that … / while there are others who think …
  • It is often thought
  • It is commonly believed that

For example:

Firstly, some people maintain that children cannot distinguish between notoriety and genuine fame.

It is generally believed that some people are born with certain talents, for instance for sport or music, and others are not.

 

9. Conclusion

Trong Task 2 của bài thi Viết, bạn cần viết một kết luận để tổng hợp tất cả các ý của mình.

Bạn phải bắt đầu viết phần kết luận bằng các cụm từ sau để giám khảo hiểu ngay rằng bạn đang tóm tắt thông tin:

  • to sum up
  • to conclude
  • in conclusion

Một số học sinh có xu hướng sử dụng các biểu thức như in general  và finally cho một kết luận.

Đó là sai lầm. Khi sử dụng “in general ” nghe có vẻ không hay trong bài viết học thuật và “finally” thường được sử dụng khi bạn viết về ý tưởng cuối cùng của mình trong một đoạn nội dung, nhưng không phải là kết luận.

Vì vậy, cách tốt nhất để bắt đầu kết luận của bạn là những từ đã nêu ở trên.

For example:

In conclusion, I strongly agree with the notion that group activities improve intellectual abilities.

 

Không bao giờ sử dụng các biểu thức giống nhau trong mô tả sơ đồ. Hơn nữa, bạn không cần bất kỳ kết luận nào trong Task 1.

Bạn phải bao gồm một câu tổng quan trong câu trả lời của mình, câu này sẽ tóm tắt tất cả thông tin bạn đã đề cập từ sơ đồ.

Câu tổng quan này có thể được đặt sau phần giới thiệu hoặc ở cuối câu trả lời của bạn.

Nếu bạn viết câu này ở cuối, nó sẽ giống như một kết luận, nhưng nó không thực sự là một kết luận.

Bạn có thể bắt đầu viết câu tổng quan của mình bằng một từ “overall”.

For example:

The pie charts show the amount of revenue and expenditures in 2016 for a children’s charity in the USA. Overall, it can be seen that donated food accounted for the majority of the income, while program services accounted for the most expenditure.

 

Như bạn thấy, trong trường hợp này, toàn bộ câu nằm ở đầu câu trả lời của bạn, sau phần giới thiệu.

Cá nhân IELTS Thư Đặng  khuyên bạn nên viết phần tổng quan ở phần đầu.

Tuy nhiên, nó sẽ không tạo ra sự khác biệt lớn, điều quan trọng nhất là phải có cái nhìn tổng quan.

Summing Up

Vì vậy, đây là tất cả những gì liên quan đến việc liên kết các từ và cách diễn đạt hữu ích cho IELTS Writing. Đừng quên rằng bạn cần thực hành nhiều để có thể sử dụng những từ liên kết này trong bài viết của mình.

 

Mỗi khi bạn viết một bài luận ở nhà, hãy nghĩ đến việc liên kết các thiết bị và thêm chúng vào công việc của bạn theo ý nghĩa.

 

Sau một thời gian, bạn sẽ có thể sử dụng những cụm từ này mà không cần nghĩ rằng bạn sử dụng chúng.

 

Chúc may mắn!

 

Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm một số tài liệu được IELTS Thư Đặng tổng hợp tại thư mục: http://ielts-thudang.com/download

Trân trọng cảm ơn các bạn!

 

Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm rất nhiều nguồn tài liệu khác ở các thư mục của Website:

IELTS - Thư Đặng Tổng hợp!


" THAM GIA VÀO GROUP CHIA SẺ TÀI LIỆU IELTS - CÔ THƯ ĐẶNG, BẠN SẼ LUÔN NHẬN ĐƯỢC THÔNG BÁO CẬP NHẬT TÀI LIỆU MỚI NHẤT


IELTS THƯ ĐẶNG CHÚC BẠN THI TỐT!

Thân mến,

IELTS THƯ ĐẶNG


 ĐĂNG KÝ KIỂM TRA ĐẦU VÀO - TƯ VẤN MIỄN PHÍ

ielts thư đặng

Contact us

 IELTS-thudang.com 

   0981 128 422 

 anhthu.rea@gmail.com

 Add 1: No.21, alley 121, An Duong Vuong, Tay Ho

 Add 2: No.03, alley 214, Doi Can, Ba Dinh, Ha Noi