IELTS THƯ ĐẶNG- TRUNG TÂM LUYỆN THI IELTS UY TÍN, CHẤT LƯỢNG TẠI HÀ NỘI
Tham khảo các bài liên quan:
>>> Kinh nghiệm luyện thi IELTS
>>> Hướng dẫn làm bài thi IELTS
[ GRAMMAR - BÀI 1 ] - THÌ HIỆN TẠI ĐƠN/ PRESENT SIMPLE
Có thể nói, đối với người học tiếng Anh thì Hiện tại Đơn (Present Simple) là một điểm ngữ pháp cơ bản và quen thuộc. Tuy nhiên, ngoài việc diễn tả chân lý, sự thật hiển nhiên, thì Hiện tại Đơn còn được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp với nhiều chức năng khác.
Vậy các bạn cùng IELTS Thư Đặng tìm hiểu đầy đủ các chức năng thường được sử dụng của thì Hiện tại Đơn trong bài viết bên dưới đây nhé!
Thì Hiện Tại Đơn là một trong những ngữ pháp căn bản nhất trong tiếng Anh
1. Diễn tả chân lý, sự thật hiển nhiên về thế giới, thiên nhiên, xã hội
Thì Hiện Tại Đơn thường được sử dụng để diễn tả chân lý, sự thật hiển nhiên về thế giới, thiên nhiên, xã hội, v.v. (điều mà nhiều người biết và công nhận là đúng).
Ví dụ 1:
Microsoft is a world-leading vendor of computer software.
Microsoft là một nhà bán lẻ phần mềm máy tính hàng đầu thế giới.
Ví dụ 2:
Vietnam is one of the largest rice exporting countries in the world.
Việt Nam là một trong những quốc gia xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới.
2. Diễn đạt một thói quen lâu dài, một hành động lặp lại
Bên cạnh diễn tả chân lý và sự thật hiển nhiên, thì Hiện Tại Đơn còn dùng để diễn tả một thói quen lâu dài, một hành động lặp lại hằng ngày hoặc thường xuyên xảy ra.
Ví dụ 1:
My father usually checks his email right after waking up.
Bố tôi thường hay kiểm tra email ngay sau khi thức dậy.
Ví dụ 2:
My boss calls a meeting every Monday.
Sếp của tôi mở một cuộc họp vào mỗi thứ Hai.
3. Diễn tả một sự thật, tình trạng, tích cách, cảm xúc, nguyện vọng
Thì Hiện Tại Đơn còn diễn tả một sự thật, tình trạng, tính cách, cảm xúc, nguyện vọng… lâu dài, không thay đổi từ quá khứ đến hiện tại và có khả năng cao là cả trong tương lai.
Ví dụ 1:
My boss’ full name is George William.
Tên đầy đủ của sếp tôi là George William.
Ví dụ 2:
Sarah is a dependable employee.
Sarah là một nhân viên đáng tin cậy.
Ví dụ 3:
My boss always treats her employees with patience and kindness.
Sếp của tôi luôn đối xử với nhân viên của bà ấy bằng sự kiên nhẫn và tốt bụng.
4. Diễn đạt một sự sắp xếp cố định, khó có thay đổi về thời gian
Thì Hiện Tại Đơn diễn đạt một sự sắp xếp cố định, khó có thay đổi về thời gian như lịch tàu, xe, máy bay, thời khóa biểu, lịch làm việc,…
Ví dụ 1:
We start work at 8am.
Chúng tôi bắt đầu làm việc vào 8 giờ sáng.
Ví dụ 2:
The plane takes off at 8 this evening.
Máy bay cất cánh lúc 8 giờ tối nay.
5. Dùng khi chỉ đường hay đưa ra các hướng dẫn
Chúng ta có thể dùng thì Hiện Tại Đơn để đưa ra lời chỉ dẫn và hướng dẫn (đường đi, cách sử dụng, cách làm bài, v.v)
Ví dụ 1:
You go straight and turn left at the corner of Le Duan Street and Dinh Tien Hoang Street.
Bạn đi thẳng và quẹo trái ở góc Lê Duẩn giao Đinh Tiên Hoàng.
Ví dụ 2:
To start printing, you press the blue button.
Để bắt đầu in, bạn nhấn nút xanh dương.
6. Thay thế cho thì tương lai đơn trong mệnh đề If loại 1
Ngoài ra thì Hiện Tại Đơn còn thay thế cho thì Tương Lai Đơn trong mệnh đề If loại 1 hoặc sau các liên từ chỉ thời gian như ‘as soon as’, ‘until’, ‘when’, …
Ví dụ 1:
If he succeeds in that project, he will get promoted.
Nếu anh ấy thành công trong dự án đó, anh ấy sẽ được thăng chức.
Ví dụ 2:
Ms. Anderson, I will call you as soon as my boss comes back from the business trip.
Bà Anderson, tôi sẽ gọi điện cho bà ngay khi sếp của tôi trở về từ chuyến công tác.
Bài viết trên đây tổng hợp đầy đủ các chức năng được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp của thì Hiện tại Đơn (Present Simple).
IELTS Thư Đặng hy vọng rằng qua bài viết này, bạn có thể sử dụng thì Hiện Tại Đơn linh hoạt và đa dạng về chức năng hơn. Và đừng quên theo dõi IELTS Thư Đặng thường xuyên để cập nhật thêm kiến thức mỗi ngày nhé.
Chúc bạn học tập tốt!
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm rất nhiều nguồn tài liệu khác ở các thư mục của Website:
Xem thêm: