[GRAMMAR - BÀI 4] CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN TRONG VĂN NÓI.

Thì Hiện Tại Tiếp Diễn là một Thì vô cùng quen thuộc với những người học tiếng Anh, nhưng không vì lý do đó mà nó trở nên dễ dàng. Trong quá trình học tiếng Anh, rất nhiều bạn vẫn còn sử dụng Thì này sai cấu trúc hoặc mục đích khi nói.

IELTS THƯ ĐẶNG- TRUNG TÂM LUYỆN THI IELTS UY TÍN, CHẤT LƯỢNG TẠI HÀ NỘI

Tham khảo các bài liên quan:

>>> Kinh nghiệm luyện thi IELTS

>>> Cập nhật đề thi IELTS

>>> Hướng dẫn làm bài thi IELTS


[GRAMMAR - BÀI 4] CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN TRONG VĂN NÓI.

Thì Hiện Tại Tiếp Diễn là một Thì vô cùng quen thuộc với những người học tiếng Anh, nhưng không vì lý do đó mà nó trở nên dễ dàng. Trong quá trình học tiếng Anh, rất nhiều bạn vẫn còn sử dụng Thì này sai cấu trúc hoặc mục đích khi nói.

Bài viết này, chúng ta cùng thử tìm hiểu lại một lần nữa cấu trúc của thì Hiện Tại Tiếp Diễn cũng như những trường hợp nào trong văn nói sẽ sử dụng Thì này nhé!

1. Công thức Thì Hiện Tại Tiếp Diễn

Công thức:

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + am/ is/ are + V-ing

S + am/ is/ are + not + V-ing

Am/ Is/ Are + S + V-ing ?

Ví dụ:

They are watching TV now.

Bây giờ chúng đang xem TV.

Ví dụ:

I am not listening to music at the moment.

Lúc này tôi đang không nghe nhạc.

Ví dụ:

Are you doing your homework?

Con đang làm bài tập về nhà phải không?

Bảng Công thức Thì Hiện Tại Tiếp Diễn

Dấu hiệu nhận biết:

Trạng từ chỉ thời gian

Trong câu có các động từ

now: bây giờ

right now: ngay bây giờ

at the moment: lúc này

at present: hiện tại

at + giờ cụ thể (at 12 o’clock)

Ví dụ:

I am not listening to music at the moment.

Lúc này tôi đang không nghe nhạc.

Look! (Nhìn kìa!)

Listen! (Hãy nghe này!)

Keep silent! (Hãy im lặng!)

Ví dụ:

Look! The train is coming.

Nhìn kia! Tàu đang đến.

Bảng dấu hiệu nhận biết thì Hiện Tại Tiếp Diễn

2. Cách sử dụng thì Hiện Tại Tiếp Diễn trong văn nói

Trong văn nói, thì Hiện Tại Tiếp Diễn có 5 cách sử dụng chính sau đây!

2.1. Diễn tả một hành động đang diễn ra trong khi nói

Thì Hiện Tại Tiếp Diễn diễn tả một hành động đang diễn ra trong khi nói và hành động này CHƯA hoàn tất.

  • Ví dụ 1:

    He is talking to John.

    Anh ta đang nói chuyện với John.

  •     Ví dụ 2:

    What is she doing?

    Cô ấy đang làm gì vậy?

 

2.2. Diễn tả 1 trạng thái tạm thời

 

Bên cạnh diễn tả hành động đang diễn ra khi nói, Thì Hiện Tại Tiếp Diễn diễn tả 1 trạng thái tạm thời, lặp lại trong thời gian gần lúc nói.

 

  •     Ví dụ 1:

    I’m studying English at IELTS-Thư Đặng these days.

Tức là vào khoảng thời gian này (gần đây) người nói đang học tiếng Anh tại trường IELTS-Thư Đặng, có thể là vài tuần rồi. Và khi người nói đang nói câu trên, anh ta không có đang ngồi học tiếng Anh ở trung tâm IELTS-Thư Đặng mà đang ngồi nói chuyện với bạn của anh ta tại 1 quán café. Tức là hành động trên đang không diễn ra trong khi nói mà là một trạng thái tạm thời trong thời gian gần đây.

  •     Ví dụ 2:

    Why is she moving out?

    Tại sao cô ấy lại đang dọn nhà đi vậy?

Câu này nghĩa là gần đây cô ấy đang dời đồ đạc trong nhà đi để chuyển sang sống ở 1 nơi mới hơn. Và cũng như câu trên, khi người hỏi đặt câu hỏi này, rất có thể cô gái kia đang không dọn nhà mà đang làm việc ở công ty.

2.3. Diễn tả những trạng thái đang thay đổi

 

Thì Hiện Tại Tiếp Diễn diễn tả những trạng thái đang thay đổi.

 

  • Ví dụ 1:

    He is getting fatter and fatter.

    Ông ta ngày càng mập ra.

  •     Ví dụ 2:

    The weather is getting warmer.

    Thời tiết đang dần ấm lên.

 

2.4. Diễn tả một kế hoạch trong tương lai đã được sắp đặt

 

Thì Hiện Tại Tiếp Diễn diễn tả một kế hoạch trong tương lai đã được sắp đặt.

 

  •     Ví dụ 1:

    We’re having a party tomorrow at 7pm.

    Chúng tôi sắp có một bữa tiệc vào tối mai lúc 7 giờ.

  •     Ví dụ 2:

    They are playing tennis together this weekend.

    Họ sắp chơi quần vợt với nhau vào cuối tuần này.

 

2.5. Sử dụng với ALWAYS để diễn tả 1 hành động hay lặp lại

 

Thì Hiện Tại Tiếp Diễn được sử dụng với ALWAYS để diễn tả 1 hành động hay lặp lại khiến người khác khó chịu hoặc bực bội.

  •     Ví dụ 1:

    He’s always kicking the door when he’s angry.

    Anh ta tối ngày đá cái cửa ra vào mỗi khi anh ta tức giận.

  •     Ví dụ 2:

    She’s always bragging about how she spends her time shopping around.

    Cô ta suốt ngày khoe khoang về việc cô dành thời gian đi mua sắm khắp nơi.

Trên đây là cấu trúc, dấu hiệu nhận biết và những trường hợp thường được sử dụng trong văn nói với thì Hiện Tại Tiếp Diễn, IELTS - Thư Đặng hy vọng rằng với những thông tin trong bài viết trên, các bạn sẽ vận dụng thành công thì Hiện Tại Tiếp Diễn khi giao tiếp bằng tiếng Anh.

 

Ngoài ra, trong ngữ pháp tiếng Anh nói chung còn vô vàn kiến thức khác. Đừng quên theo dõi các bài viết của IELTS - Thư Đặng để cập nhật thêm kiến thức mỗi ngày nhé.

Chúc bạn học tập tốt!


Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm rất nhiều nguồn tài liệu khác ở các thư mục của Website:

 

LỊCH KHAI GIẢNG IELTS

IELTS READING

IELTS LISTENING

IELTS SPEAKING

IELTS WRITING

TỪ VỰNG – NGỮ PHÁP IELTS

ĐỀ THI, GIẢI ĐỀ IELTS

Xem thêm:

" THAM GIA VÀO GROUP CHIA SẺ TÀI LIỆU IELTS - CÔ THƯ ĐẶNG, BẠN SẼ LUÔN NHẬN ĐƯỢC THÔNG BÁO CẬP NHẬT TÀI LIỆU MỚI NHẤT


IELTS THƯ ĐẶNG CHÚC BẠN THI TỐT!

Thân mến,

IELTS THƯ ĐẶNG


ĐĂNG KÝ KIỂM TRA ĐẦU VÀO - TƯ VẤN MIỄN PHÍ

​​​

ielts thư đặng

Contact us

 IELTS-thudang.com

   0981 128 422 

 anhthu.rea@gmail.com

 Add 1: No.21, alley 121, An Duong Vuong, Tay Ho

 Add 2: No.03, alley 214, Doi Can, Ba Dinh, Ha Noi