CÁCH SỬ DỤNG “ DẤU CÂU “ TRONG IELTS WRITING ĐỂ ĐẠT ĐIỂM CAO.

Dấu câu, là một trong những yếu tố quan trọng nhất của văn bản viết. Tuy nhiên, nhiều người đánh giá thấp tầm quan trọng của nó trong văn bản của họ. Nói cách khác, khi viết, hầu hết mọi người đều nghĩ về cách lựa chọn từ ngữ của mình hơn là các phần khác !! Tất nhiên đây là một sai lầm rất lớn. Viết tốt tiếng Anh không chỉ là từ vựng và ngữ pháp. Việc đặt dấu câu đúng, chẳng hạn như cách phát âm đúng trong cách nói (ngữ điệu), thực sự sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về văn bản, làm cho thông điệp trở nên biểu cảm hơn và cuối cùng đạt được điểm bạn muốn trong bài viết.

IELTS THƯ ĐẶNG- TRUNG TÂM LUYỆN THI IELTS UY TÍN, CHẤT LƯỢNG TẠI HÀ NỘI

Tham khảo các bài liên quan:

>>> Kinh nghiệm luyện thi IELTS

>>> Cập nhật đề thi IELTS

>>> Hướng dẫn làm bài thi IELTS


CÁCH SỬ DỤNG “ DẤU CÂU “ TRONG IELTS WRITING ĐỂ ĐẠT ĐIỂM CAO.

Dấu câu, là một trong những yếu tố quan trọng nhất của văn bản viết. Tuy nhiên, nhiều người đánh giá thấp tầm quan trọng của nó trong văn bản của họ. Nói cách khác, khi viết, hầu hết mọi người đều nghĩ về cách lựa chọn từ ngữ của mình hơn là các phần khác !! Tất nhiên đây là một sai lầm rất lớn. Viết tốt tiếng Anh không chỉ là từ vựng và ngữ pháp. Việc đặt dấu câu đúng, chẳng hạn như cách phát âm đúng trong cách nói (ngữ điệu), thực sự sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về văn bản, làm cho thông điệp trở nên biểu cảm hơn và cuối cùng đạt được điểm bạn muốn trong bài viết.

Để hiểu rõ hơn tầm quan trọng của chủ đề này, hãy chú ý đến văn bản sau đây được trích từ IELTS task 2.

Văn bản gốc:

In car races for example if the racing car brakes or driving wheels become problematic and uncontrollable this car may dash into spectators and hurt them finally hazardous sports like boxing wrestling or car racing may provoke individuals into illegal betting which might trigger social problems involved in stealing or fighting.

 

Bạn có gặp khó khăn khi theo dõi văn bản này không? Tất nhiên, người viết của văn bản này đã thể hiện một vốn từ vựng và ngữ pháp tốt, nhưng việc không tuân thủ các quy tắc về dấu câu đã tạo ra một sự xáo trộn nhất định dẫn trong việc hiểu nội dung văn bản. Bây giờ, hãy thử tự sửa văn bản trên bằng dấu câu và sau đó so sánh công việc của bạn với ví dụ đã sửa bên dưới:

Văn bản sửa đổi:

In car races, for example, if the racing car brakes or driving wheels become problematic and uncontrollable, this car may dash into spectators and hurt them. Finally, hazardous sports like boxing, wrestling, or car racing may provoke individuals into illegal betting, which might trigger social problems involved in stealing or fighting.

 

Như bạn có thể thấy, trong đoạn đầu tiên, các quy tắc cơ bản nhất của dấu câu đã không được tuân thủ: chẳng hạn như không bắt đầu một câu mới bằng chữ in hoa và không ngắt câu - tất nhiên, rất có thể, bạn sẽ không bao giờ mắc phải những lỗi nặng nề như vậy, nhưng trong một vài trường hợp nhất định bạn có thể bạn vẫn có mắc sai lầm.

 

1. CHỮ IN HOA

  • Ở đầu câu và trong các danh từ đã biết, chữ cái đầu tiên phải luôn được viết hoa

Ví dụ:

My professor is from the World-famous university of Alberta.

 

2. DẤU CÂU:

  • Trước và sau mệnh đề quan hệ không xác định

Ví dụ:

The Ngorogoro Crater, which is in Kenya, is one of the most-visited game reserves in Africa

  • Khi trích dẫn một nhóm ví dụ

Ví dụ:

More specifically, boxing, skiing, or mountaineering could give rise to …

  • Sau mệnh đề phụ thuộc

Ví dụ:

Although I studied hard for the test, I couldn’t pass the exam.

  • Giữa các tính từ khi chúng ta sử dụng nhiều hơn một tính từ trước một danh từ (nếu tính từ ngắn và thường xuyên thì không cần dấu phẩy)

Ví dụ: A simple, long term solution

A little old man

  • Trước các liên từ FAN BOYS (and, but, for, or, nor, so, yet) giữa hai mệnh đề độc lập.

Ví dụ:  Breakers of laws should not be spared of punishment, but I believe young offenders should be dealt with differently from adults.

  • Sau liên kết vị ngữ (mệnh đề liên hợp ở đầu và giữa câu, dấu hiệu diễn ngôn và mệnh đề phụ thuộc)

Ví dụ:

However, a range of available options can be taken to tackle the problem.

Folk music, however, is more popular among the older generation.

In my opinion, there are several benefits of being vegetarian.

This is especially true in Africa, where people are very poor.

  • Trong câu điều kiện, nếu "if clause" đứng trước

Ví dụ:

If leaders are young, they might find it hard to influence other employees.

 

  • Khi một biểu thức cần thông tin bổ sung (để tách thông tin chính khỏi thông tin phụ)

Ví dụ:

The book, written by a German author, describes the atmosphere of the city very well.

  • Bằng số để phân tách hàng trăm (lưu ý rằng chúng tôi sử dụng dấu chấm để hiển thị phần thập phân)

Ví dụ: 1,565,612.56

 

DẤU CHẤM PHẨY / SEMI - COLON (;)

Chúng ta sử dụng dấu chấm phẩy khi kết nối hai câu lệnh độc lập với cùng một ý tưởng chung. Trong trường hợp này, sự liên kết và kết dính của hai câu sẽ nhiều hơn so với trường hợp ngắt câu giữa hai câu.

Ví dụ:

People in many big cities are suffering respiratory diseases; more lands are being shrunk due to the rise of the sea.

 

DẤU HAI CHẤM / COLON (:)

Dấu hai chấm thường được sử dụng để giới thiệu danh sách các mục. Chúng ta vẫn có thể sử dụng nó để tách hai câu lệnh độc lập (trong khi câu lệnh thứ hai giải thích câu lệnh đầu tiên) hoặc để nhấn mạnh hơn.

 Ví dụ:

The second floor of the house is divided into two sections: the living room, and the bathroom.

Nowadays, people don’t even spend time with their families: many just amuse themselves with their smart phones without even noticing the time they spend on digital devices.

The CEO’s of large corporations care about one thing, and one thing only: money.

 

DẤU NGOẶC ĐƠN / BRACKETS ()

Chúng ta sử dụng dấu ngoặc đơn để cung cấp thông tin bổ sung không cần thiết, vì vậy nếu dấu ngoặc đơn và thông tin của nó bị loại bỏ, sẽ không có khoảng trống trong việc truyền tải ý nghĩa của câu.

Ví dụ:

In Ha Noi (and probably other provinces of Vietnam), air pollution is getting worst every day.

 

Hãy nhớ rằng còn có những dấu câu khác ngoài những dấu câu đã đề cập ở trên, chẳng hạn như dấu ngoặc kép (khi chúng ta muốn trích dẫn một câu của ai đó), dấu chấm than! (để bộc lộ cảm xúc như hạnh phúc) và dấu chấm hỏi? (Khi chúng tôi đặt câu hỏi). Mặc dù những dấu câu này ít được sử dụng trong kỳ thi IELTS, nhưng tốt hơn hết bạn nên làm quen với chúng để có thể sử dụng chúng một cách chính xác khi cần thiết cũng như trong công việc hàng ngày và công việc.

 


Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm rất nhiều nguồn tài liệu khác ở các thư mục của Website:

LỊCH KHAI GIẢNG IELTS

IELTS READING

IELTS LISTENING

IELTS SPEAKING

IELTS WRITING

TỪ VỰNG – NGỮ PHÁP IELTS

ĐỀ THI, GIẢI ĐỀ IELTS

Xem thêm:

" THAM GIA VÀO GROUP CHIA SẺ TÀI LIỆU IELTS - CÔ THƯ ĐẶNG, BẠN SẼ LUÔN NHẬN ĐƯỢC THÔNG BÁO CẬP NHẬT TÀI LIỆU MỚI NHẤT


IELTS THƯ ĐẶNG CHÚC BẠN THI TỐT!

Thân mến,

IELTS THƯ ĐẶNG


ĐĂNG KÝ KIỂM TRA ĐẦU VÀO - TƯ VẤN MIỄN PHÍ

​​

ielts thư đặng

Contact us

 IELTS-thudang.com 

   0981 128 422 

 anhthu.rea@gmail.com

 Add 1: No.21, alley 121, An Duong Vuong, Tay Ho

 Add 2: No.03, alley 214, Doi Can, Ba Dinh, Ha Noi