IELTS THƯ ĐẶNG- TRUNG TÂM LUYỆN THI IELTS UY TÍN, CHẤT LƯỢNG TẠI HÀ NỘI
Tham khảo các bài liên quan:
>>> Kinh nghiệm luyện thi IELTS
>>> Hướng dẫn làm bài thi IELTS
MODAL VERB LÀ GÌ? TẤT TẦN TẬT VỀ ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT
Động từ khiếm khuyết – modal verb (thuộc nhóm trợ động từ) là một trong những loại động từ thường xuyên được sử dụng trong tiếng Anh.
Để nối tiếp chuỗi bài chia sẻ kiến thức về các điểm ngữ pháp quan trọng, hôm nay IELTS - Thư Đặng sẽ chia sẻ với các bạn “tất tần tật” kiến thức liên quan tới hai loại động từ thường xuyên được sử dụng đó chính là Động từ Khiếm khuyết (Modal Verb) và Động từ Bán Khiếm khuyết (Semi-modal Verb).
Cùng theo dõi bài viết sau và note lại những phần quan trọng bạn nhé!
1. Modal Verbs (Động từ khuyết thiếu)
1.1. Modal verb là gì?
Định nghĩa: Modal verb là Động từ khiếm khuyết, thuộc nhóm Trợ động từ. Đúng như tên gọi của nó, động từ khiếm khuyết là động từ không thể đứng một mình mà nó luôn đứng trước một động từ khác để bổ trợ và bổ sung thêm ý nghĩa cho động từ đó.
Ví dụ:
- Động từ hành động ‘sing’ – có nghĩa là “hát”, nếu thêm trợ động từ ‘can’ – “có thể (làm gì)” lên trước là ta có ‘can sing’ – “có thể hát”.
- Ta có động từ nối ‘become’ – “trở thành”. Ta thêm trợ động từ ‘will’ – “sẽ” lên trước là ta có ‘will become’ – “sẽ trở thành”.
Lưu ý: Sẽ có trường hợp trợ động từ đứng một mình, không theo sau bởi động từ nguyên mẫu. Đó là khi, trước đó, động từ nguyên mẫu ta muốn dùng đã được dùng rồi và bây giờ ta có thể rút gọn nó để tránh lặp từ.
Ví dụ:
- Đầy đủ: His elder sister can swim, but he can’t swim.
⟶ Chị gái của anh ấy có thể bơi nhưng anh ấy không thể bơi. - Rút gọn: His elder sister can swim, but he can’t.
⟶ Chị gái của anh ấy có thể bơi nhưng anh ấy không thể.
1.2. Phân loại Modal Verb theo chức năng
Có 4 loại Modal Verb chính mà IELTS - Thư Đặng đã phân loại sau đây:
Ability(khả năng tự thân của chủ ngữ) | can, could |
Possibility (khả năng quyết định bởi yếu tố bên ngoài) | can, could, may, might |
Obligation or necessity (sự bắt buộc hay cần thiết phải làm gì) | must, need (bán khiếm khuyết) |
Advice (lời khuyên) | should, ought to |
Lưu ý: Tuy ‘need’ là động từ bán khiếm khuyết nhưng nó cũng là động từ “kinh điển” khi nói về ‘necessity’, nên IELTS - Thư Đặng đã tổng hợp ‘need’ vào trong cả bảng trên.
Modal Verb | Ý nghĩa | Ví dụ |
Can | Có khả năng | I can run fast. |
| Sự cho phép | You can take the car, if you want. |
| Khả năng | The stadium can be emptied in four minutes. |
Could | Được sử dụng như thì quá khứ của ‘can’ | She said that she couldn’t come. |
| Yêu cầu/hỏi một người nào đó làm điều gì đó cho bạn một cách lịch sự | Could you babysit for us on Friday? |
| Cho thấy rằng một cái gì đó có khả năng xảy ra | Don’t worry—they could have just forgotten to call. |
Must | Để nói rằng một cái gì đó là cần thiết hoặc rất quan trọng (đôi khi liên quan đến một quy tắc hoặc luật) | All visitors must report to reception. |
| Được sử dụng để nói rằng một cái gì đó có khả năng hoặc hợp lý, chắc chắn | You must be hungry after all that walking. |
| Được sử dụng để khuyên ai đó làm điều gì đó bởi vì bạn nghĩ đó là một ý kiến hay | You simply must read this book. |
May | Có khả năng xảy ra | He might get there in time, but I can’t be sure. |
| Được sử dụng như thì quá khứ của ‘May’ khi báo cáo những gì ai đó đã nói | He said he might come tomorrow. |
Would | Sử dụng trong lời mời (một cách lịch sự) | Would you like a sandwich? |
| Để nói những gì bạn thích, yêu, ghét, v.v. | Would like, love, hate, prefer, etc. something I’d love a coffee. |
Should | để nói rằng bạn mong đợi điều gì đó là sự thật hoặc sẽ xảy ra | We should arrive before dark. |
| được sử dụng để chỉ ra điều gì là đúng, phù hợp, v.v., đặc biệt là khi chỉ trích hành động của ai đó | You shouldn’t drink and drive. |
| Đưa ra hoặc yêu cầu, lời khuyên | You should stop worrying about it. |
1.3. Cách dùng Modal Verb thông dụng trong tiếng Anh
1.3.1. Động từ khiếm khuyết ‘can’
Công thức:
Giống như tất cả các động từ Khiếm khuyết khác, ‘can’ đi trước động từ nguyên mẫu. Động từ mà ‘can’ đi trước thường là Động từ Nối (Linking Verb) hoặc Động từ Thường (còn gọi là “Động từ Hành động”, tên tiếng Anh là ‘Action Verb’) ở dạng nguyên mẫu.
Cấu trúc cụ thể: Subject + can/ can’t + verb (nguyên mẫu) + …
Chức năng:
Chức năng | Ví dụ |
1. Nói về một tài năng, khả năng, kỹ năng, v.v. của con người mà ở hiện tại vẫn còn. | – I can’t become a singer. |
2. Nói về việc có thể hoặc không thể làm việc gì trong hiện tại, do yếu tố bên ngoài quyết định. | – It’s raining hard outside. We can’t go to the zoo now. |
3. Đề xuất làm việc gì hay khuyên ai đó làm gì. | – If you want to lose weight, you can go to the gym. |
4. Dùng trong câu hỏi Yes- No để nhờ giúp đỡ hoặc xin phép một cách thân thiện, gần gũi, không trang trọng. | – Lily, can you pass me the salt? |
1.3.2. Động từ khiếm khuyết ‘could’
Công thức:
Giống như tất cả các động từ Khiếm khuyết khác, ‘could’ đi trước động từ nguyên mẫu. Động từ mà ‘could’ đi trước thường là Động từ Nối (Linking Verb) hoặc Động từ Thường (còn gọi là “Động từ Hành động”, tên tiếng Anh là ‘Action Verb’) ở dạng nguyên mẫu.
Cấu trúc cụ thể: Subject + could/ couldn’t + verb (nguyên mẫu) + …
Chức năng:
Chức năng | Ví dụ |
1. Nói về một tài năng, khả năng, kỹ năng, v.v. của con người trong quá khứ nhưng bây giờ không còn. Hoặc ngược lại, bây giờ có nhưng quá khứ không có. | – When I was young, I could calculate very fast. |
2. Nói về việc có thể hoặc không thể làm việc gì trong quá khứ, do yếu tố bên ngoài quyết định. Nhưng hiện tại đã khác. | – When we first moved here, we could use the washing machine for free, but now, the landlord doesn’t let us do that. |
3. | – Could we borrow your laptop? |
4. Dùng trong câu hỏi Yes- No để nhờ ai giúp đỡ một cách trang trọng, thường đi kèm với please để nhấn mạnh sự khẩn thiết. | – Could you please send me that client’s contact information? |
1.3.3. Động từ khiếm khuyết ‘must’
Công thức:
Giống như tất cả các động từ Khiếm khuyết khác, ‘must’ đi trước động từ nguyên mẫu. Động từ mà ‘must’ đi trước thường là Động từ Nối (Linking Verb) hoặc Động từ Thường (còn gọi là “Động từ Hành động”, tên tiếng Anh là ‘Action Verb’) ở dạng nguyên mẫu.
Cấu trúc cụ thể: Subject + must/ mustn’t + verb (nguyên mẫu) + …*
Lưu ý: Có chức năng chỉ dùng ‘must’ và có những chức năng chỉ dùng ‘mustn’t’.
Chức năng:
Chức năng | Ví dụ |
1. Dùng must để diễn tả một hành động mà ở hiện tại, bản thân chủ ngữ cho là rất cần thiết, cần phải làm. | – Oh, it’s almost 5pm. I must go now. |
2. Dùng must để đưa ra một nhận định mà người nói cho là có khả năng chính xác cao ở hiện tại. Tương đương với cụm “ắt hẳn là” hay “chắc chắn là”. | – She worked very hard this afternoon. Now, she must be tired. |
3. Dùng must để diễn tả việc ai đó buộc phải làm gì do đó là một quy định trong pháp luật hoặc trong nội quy của một tổ chức nào. | – Everyone must wear a seatbelt while they are driving. |
4. Dùng mustn’t để diễn tả việc ai đó bị cấm làm gì do đó là một quy định trong pháp luật hoặc trong nội quy của một tổ chức nào. | – Everyone mustn’t drive after drinking alcohol. |
1.3.4. Modal verb – ‘may’
Công thức:
Giống như tất cả các động từ Khiếm khuyết khác, ‘may’ đi trước động từ nguyên mẫu. Động từ mà ‘may’ đi trước thường là Động từ Nối (Linking Verb) hoặc Động từ Thường (còn gọi là “Động từ Hành động”, tên tiếng Anh là ‘Action Verb’) ở dạng nguyên mẫu.
Cấu trúc cụ thể: Subject + may (not) + verb (nguyên mẫu) + …
Chức năng:
Chức năng | Ví dụ |
1. Diễn tả một điều gì đó có thể hoặc không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai với độ chắc chắn tương đối thấp (khoảng 50%). | – She doesn’t look very happy. She may not like the present. |
2. Dùng trong câu hỏi Yes- No để xin phép làm gì hay đề nghị giúp đỡ ai một cách rất trang trọng và lịch sự (hơn cả ‘could’). | – May I help you carry your luggage, madam?
|
1.3.5.Modal verb ‘might’
Công thức:
Giống như tất cả các động từ Khiếm khuyết khác, ‘might’ đi trước động từ nguyên mẫu. Động từ mà ‘might’ đi trước thường là Động từ Nối (Linking Verb) hoặc Động từ Thường (còn gọi là “Động từ Hành động”, tên tiếng Anh là ‘Action Verb’) ở dạng nguyên mẫu.
Chức năng:
Chức năng | Ví dụ |
Diễn tả một điều gì đó có thể hoặc không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai với độ chắc chắn tương thấp hơn ‘may’ (khoảng 30%). | – He might like this present. To be honest, I’m not sure because I don’t know him well. |
1.3.6.Modal verb ‘will’
Công thức:
Giống như tất cả các động từ Khiếm khuyết khác, ‘will’ đi trước động từ nguyên mẫu. Động từ mà ‘will’ đi trước thường là Động từ Nối (Linking Verb) hoặc Động từ Thường (còn gọi là “Động từ Hành động”, tên tiếng Anh là ‘Action Verb’) ở dạng nguyên mẫu.
Cấu trúc cụ thể: Subject + will/ won’t + verb (nguyên mẫu) + …
Chức năng:
Chức năng | Ví dụ |
1. ‘will’ được dùng trong thì Tương lai Đơn để diễn tả chung chung về những điều sẽ hoặc sẽ không xảy ra trong tương lai. | – She will come here soon. |
2. Cụ thể và đặc thù hơn công dụng 1, ‘will’ hay nói cách khác là thì Hiện tại Đơn còn dùng để diễn một dự đoán mang tính chủ quan, không có căn cứ về một điều sẽ hoặc sẽ không xảy ra trong tương lai. | – I think that employee will become the new manager although I don’t know how she works. |
3. Cụ thể và đặc thù hơn công dụng 1, ‘will’ hay nói cách khác là thì Hiện tại Đơn còn dùng để diễn tả một quyết định được đưa ra ngay tại thời điểm nói, không có suy nghĩ trong một khoảng thời gian nhất định trước đó. | – A customer who is trying juice at a supermarket: ‘This juice tastes good. I will buy it.’ |
4. Đưa ra lời hứa sẽ hoặc sẽ không làm gì trong tương lai, có thể dùng trong mệnh đề theo sau ‘I/ We promise (that)’ để nhấn mạnh đây là một lời hứa. | – (I promise) I will love you forever. |
1.3.7. Động từ khiếm khuyết ‘would’
Công thức:
Giống như tất cả các động từ Khiếm khuyết khác, ‘would’ đi trước động từ nguyên mẫu. Động từ mà ‘would’ đi trước thường là Động từ Nối (Linking Verb) hoặc Động từ Thường (còn gọi là “Động từ Hành động”, tên tiếng Anh là ‘Action Verb’) ở dạng nguyên mẫu.
Cấu trúc cụ thể: Subject + would/ wouldn’t + verb (nguyên mẫu) + …
Chức năng:
Chức năng | Ví dụ |
1. ‘would’ kết hợp với động từ ‘like’ để diễn tả mong muốn một cái gì hay làm việc gì (đồng nghĩa với ‘want’ nhưng trang trọng hơn). Cấu trúc: – would like + noun – would like + to-verb (nguyên mẫu) | – Our boss would like to see you now. |
2. ‘would’ kết hợp với động từ ‘mind’ trong câu hỏi Yes- No để: – Nhờ ai làm gì. Cấu trúc: Would you mind + v-ing + …+ ? – Xin phép làm gì. Cấu trúc: Would you mind + if + chủ ngữ + verb(-s/es) + …+ ? | – Would you mind closing the window? |
3. ‘would’ hoặc ‘wouldn’t’ kết hợp với động từ nguyên mẫu để diễn tả việc trong quá khứ, chủ ngữ đã có hay không có một thói quen nào đó. | – When she was young, she would read books after school. |
4. ‘would’ hoặc ‘wouldn’t’ còn xuất hiện trong mệnh đề chính loại 2 và loại 3 của câu điều kiện. | – If I were you, I wouldn’t buy that expensive đồng hồ. |
1.3.8. Động từ khiếm khuyết (Modal verb) – ‘shall’
Công thức:
Giống như tất cả các động từ Khiếm khuyết khác, ‘shall’ đi trước động từ nguyên mẫu. Động từ mà ‘shall’ đi trước thường là Động từ Nối (Linking Verb) hoặc Động từ Thường (còn gọi là “Động từ Hành động”, tên tiếng Anh là ‘Action Verb’) ở dạng nguyên mẫu.
Cấu trúc cụ thể: Subject + shall/ shan’t + verb (nguyên mẫu) + …
Chức năng:
Chức năng | Ví dụ | ||
1. ‘shall’ được dùng trong câu hỏi Yes-No để đề xuất làm một việc gì đó hoặc để hỏi xem ai đó có nên làm gì không. | – Shall we go shopping after work? | ||
2. ‘shall’ cũng có thể dùng cho chủ ngữ ‘I’ hoặc ‘we’ để diễn tả hay dự đoán rằng một điều sẽ hoặc sẽ không xảy ra trong tương lai. Tuy nhiên, chức năng này đang dần trở nên ít được sử dụng. | – This time next week, I shall be in Hanoi. | ||
3. ‘shall còn được dùng để đưa ra yêu cầu hay hướng dẫn. |
|
1.3.9. Động từ khiếm khuyết ‘should’
Công thức:
Giống như tất cả các động từ Khiếm khuyết khác, ‘should’ đi trước động từ nguyên mẫu. Động từ mà ‘should’ đi trước thường là Động từ Nối (Linking Verb) hoặc Động từ Thường (còn gọi là “Động từ Hành động”, tên tiếng Anh là ‘Action Verb’) ở dạng nguyên mẫu.
Cấu trúc cụ thể: Subject + should/ shouldn’t + verb (nguyên mẫu) + …
Chức năng:
Chức năng |
| ||
1. Dùng để khuyên một người nên/ không nên làm gì. | – If you want to earn lots of money, you should work hard. | ||
2. – Cũng cùng công dụng số 1 nhưng dùng sau ‘I think’ hoặc ‘I don’t think’ để nhấn mạnh việc thể hiện quan điểm bản thân. | – We don’t think they should use that old car. |
1.3.10.Modal Verb – ‘ought to’
Công thức:
Hơi khác với các động từ Khiếm khuyết còn lại, động từ này còn có thêm ‘to’. Tuy nhiên ta hãy xem nó giống như tất cả các động từ Khiếm khuyết khác và để nó đi trước động từ nguyên mẫu. Động từ mà ‘ought to’ đi trước thường là Động từ Nối (Linking Verb) hoặc Động từ Thường (còn gọi là “Động từ Hành động”, tên tiếng Anh là ‘Action Verb’) ở dạng nguyên mẫu.
Cấu trúc cụ thể: Subject + ought (not) to + verb (nguyên mẫu) + …
Chức năng:
Chức năng | Ví dụ |
– Giống như ‘should’, ‘ought to’ được dùng để khuyên một người nên/ không nên làm gì. | – A child ought to take care of their parents when they are old. |
2. Semi-modal verb (Động từ Bán Khiếm khuyết)
2.1. Định nghĩa động từ bán khiếm khuyết
Đúng như cái tên, động từ Bán Khiếm khuyết (Semi- modal Verb) vừa có thể đi ngay trước một động từ khác (nguyên mẫu và không phải động từ khiếm khuyết) để bổ sung ý nghĩa cho động từ đó lại vừa có thể làm một động từ thường đứng độc lập một mình, không có chức năng bổ nghĩa cho động từ khác.
Ví dụ: My son daren’t go out alone at night.
⟶ Con trai tôi không dám ra ngoài một mình buổi đêm.
⟶ ‘daren’t’ – “không dám” là dạng phủ định của ‘dare’ – “dám”. Ở đây, ‘daren’t’ là động từ khiếm khuyết, đứng trước động từ hành động ‘go’ ở dạng nguyên mẫu để bổ sung thêm ý nghĩa cho ‘go’.
+ My daughter doesn’t dare to go out alone at night.
⟶ Trong trường hợp này, ‘dare’ không phải trợ động từ mà là động từ chính, dùng độc lập chứ không bổ nghĩa cho động từ nào khác.
Ta thấy động từ ‘dare’ được chia theo thể phủ định trong thì Hiện tại Đơn khi chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít (my son) nên có dạng: ‘doesn’t dare’. Ở sau ‘dare’ có phần ‘to go’ đơn giản là vì khi một động từ chính được theo sau bởi một động từ khác thì động từ theo sau phải ở dạng hoặc to- verb (nguyên mẫu) hoặc v-ing.
Tùy theo động từ chính mà động từ theo sau sẽ có dạng là to-verb (nguyên mẫu) hay v-ing. Và đối với động từ ‘dare’, theo sau nó phải là to-verb (nguyên mẫu).
Hai động từ bán khiếm khuyết phổ biến nhất trong tiếng Anh: ‘need’ và ‘dare’
2.2. Các động từ Bán Khiếm khuyết thường dùng, cấu trúc và chức năng
2.2.1.Semi-modal Verb – ‘need’
Công thức:
+ Khi là động từ khiếm khuyết:
* Lưu ý: ‘need’ chỉ tồn tại dưới dạng động từ khiếm khuyết khi nó ở thể phủ định và trong thì Hiện tại Đơn. Cấu trúc: Subject + needn’t + verb (nguyên mẫu) + … |
+ Khi là động từ thường:
- Ta sẽ tùy vào ngữ cảnh trong câu mà chia ‘need’ theo các thì trong tiếng Anh (trừ các thì tiếp diễn) và để ‘need’ ở dạng phủ định hay khẳng định nên sẽ không có một cấu trúc chung nhất định.
- Theo sau need có thể là noun/ v-ing hoặc to-verb (nguyên mẫu).
Chức năng:
Chức năng | Ví dụ |
Diễn tả việc cần hoặc không cần cái gì hay làm gì. | I needen’t get up early every day because I live near my company. |
2.2.2.Semi-modal Verb – ‘dare’
Công thức:
+ Khi là động từ khiếm khuyết:
- Khi ở dạng động từ khiếm khuyết, ‘dare’ chỉ là nội động từ và mang nghĩa là “dám làm gì”. Không có một cấu trúc chung nhất định vì không giống như ‘need’, ‘dare’ có thể được dùng như một động từ khiếm khuyết ở ở tất cả các thì, ngoại trừ thì tiếp diễn và ở cả thể khẳng định – phủ định.
- Do đó, có một điểm đặc biệt là ‘dare’ dù ở thể động từ khiếm khuyết vẫn có thể được chia theo các thì như một động từ thường. Chỉ có một chi tiết khiến nó khác ‘dare’ ở dạng động từ thường: theo sau nó là động từ nguyên mẫu, không có ‘to’.
Ví dụ 1: She didn’t dare go out that night.
⟶ Cô ấy đã không dám ra ngoài đêm đó.
⟶ ‘dare’ dạng động từ khiếm khuyết vẫn được chia theo thì quá khứ đơn như động từ thường (didn’t dare) và phía sau đi với ‘go’ – verb (nguyên mẫu), không đi với ‘to go’ – to-verb (nguyên mẫu)
Ví dụ 2: My son doesn’t dare drive alone.
⟶ Con trai tôi không dám lái xe một mình.
⟶ ‘dare’ dạng động từ khiếm khuyết vẫn được chia theo thì hiện tại đơn như động từ thường (doesn’t dare) nhưng phía sau đi với ‘drive’ – verb (nguyên mẫu), không đi với ‘to drive’ – to-verb (nguyên mẫu)
- Tuy nhiên, khi dùng dạng phủ định của ‘dare’ ở thể động từ khiếm khuyết trong thì hiện tại đơn, ta cũng có thể dùng ‘daren’t’ thay vì ‘don’t/ doesn’t dare’.
Ví dụ: My son daren’t drive alone.
+ Khi là động từ thường:
- Ta sẽ tùy vào ngữ cảnh trong câu mà chia ‘dare’ theo tất cả các thì (ngoại trừ thì tiếp diễn) và để ‘dare’ ở dạng phủ định hay khẳng định. Vì thế, ta sẽ không có một cấu trúc chung nhất định.
- Khi ‘dare’ ở dạng động từ thường, nó có thể làm nội động từ cũng có thể làm ngoại động từ.
- Khi làm nội động từ, ‘dare’ có nghĩa là “dám (làm gì)” và sau ‘dare’ là to-verb (nguyên mẫu).
Ví dụ: My father dared to jump into the river.
⟶ Bố tôi đã dám nhảy xuống sông.
- Khi làm ngoại động từ, ‘dare’ có nghĩa là “thách (ai làm gì)” và sau ‘dare’ là object + to-verb (nguyên mẫu).
Ví dụ: My father dared me to jump into the river.
⟶ Bố tôi đã thách tôi nhảy xuống sông.
Chức năng:
Chức năng | Ví dụ |
1. Diễn tả việc ai đó dám hay không dám làm gì. Lúc này, ‘dare’ là nội động từ. Đối với chức năng này, ta có thể sử dụng ‘dare’ ở cả dạng động từ khiếm khuyết và động từ thường. | – Our children daren’t play with that dog. |
2. Diễn tả việc thách ai làm gì. Trong trường hợp này, ‘dare’ là ngoại động từ và chỉ dùng được ở dạng động từ thường. | – The kids dared my son to steal the apples in your tree. |
3. Bài tập về Modal verb – Semi-Modal verb
3.1. Bài tập với các động từ Khiếm Khuyết (Modal Verb)
Điền động từ Khiếm khuyết(Modal Verb) thích hợp vào các chỗ trống bên dưới. Tại một số vị trí sẽ có nhiều hơn một câu trả lời đúng. Lưu ý, để quyết định dùng thể khẳng định hay phủ định, bạn cần để ý kỹ ngữ cảnh trong câu. Nếu ngữ cảnh không đủ rõ ràng, bạn có thể dùng cả hai.
- He ……… (+) or ……… (-) like sports. I don’t know much about him. (possibility 30%)
- Oh no! I may be late for work. I ……… go now.
- ……… we go to a coffee shop after work?
- He ……… win that competition. (Honestly, I don’t know much about his ability.)
- We ……… like a table for two.
- You ……… ride your motorbike without wearing a helmet.
- ……… you please help me check this contract?
Đáp án:
|
3.2. Bài tập với các động từ Bán Khiếm Khuyết (Semi- modal Verb)
Sắp xếp các từ bên dưới để tạo thành câu đúng.
1. those/ me/ touch/ to/ that/ kids/ dog/ dared/ .
2. at/ daren’t/ our/ go/ alone/ night/ son/ out/ .
3. rivers/?/ your/ sister/ younger/ to/ dare/ does/ in/ swim/
4. needn’t/ food/ party/ buy/ you/ more/ the/ for
5. night/ , / we/ dare/ get/ room/ into/ that/ scary/ didn’t/ last/ .
6. co-worker/ always/ help / my/ that/ needs/ .
7. live/ my/ I/ need/ early/ to/ because/ near/ I/ company/ get up/ don’t.
Đáp án:
|
IELTS - Thư Đặng Tổng hợp!