MODAL VERB LÀ GÌ? TẤT TẦN TẬT VỀ ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT

Động từ khiếm khuyết – modal verb (thuộc nhóm trợ động từ) là một trong những loại động từ thường xuyên được sử dụng trong tiếng Anh.

Để nối tiếp chuỗi bài chia sẻ kiến thức về các điểm ngữ pháp quan trọng, hôm nay IELTS - Thư Đặng sẽ chia sẻ với các bạn “tất tần tật” kiến thức liên quan tới hai loại động từ thường xuyên được sử dụng đó chính là Động từ Khiếm khuyết (Modal Verb) Động từ Bán Khiếm khuyết (Semi-modal Verb).

 IELTS THƯ ĐẶNG- TRUNG TÂM LUYỆN THI IELTS UY TÍN, CHẤT LƯỢNG TẠI HÀ NỘI

Tham khảo các bài liên quan:

>>> Kinh nghiệm luyện thi IELTS

>>> Cập nhật đề thi IELTS

>>> Hướng dẫn làm bài thi IELTS

>>> Tài liệu luyện thi IELTS


MODAL VERB LÀ GÌ? TẤT TẦN TẬT VỀ ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT

Động từ khiếm khuyết – modal verb (thuộc nhóm trợ động từ) là một trong những loại động từ thường xuyên được sử dụng trong tiếng Anh.

Để nối tiếp chuỗi bài chia sẻ kiến thức về các điểm ngữ pháp quan trọng, hôm nay IELTS - Thư Đặng sẽ chia sẻ với các bạn “tất tần tật” kiến thức liên quan tới hai loại động từ thường xuyên được sử dụng đó chính là Động từ Khiếm khuyết (Modal Verb) Động từ Bán Khiếm khuyết (Semi-modal Verb).

Cùng theo dõi bài viết sau và note lại những phần quan trọng bạn nhé!

1. Modal Verbs (Động từ khuyết thiếu) 

1.1. Modal verb là gì?

Định nghĩa: Modal verb là Động từ khiếm khuyết, thuộc nhóm Trợ động từ. Đúng như tên gọi của nó, động từ khiếm khuyết là động từ không thể đứng một mình mà nó luôn đứng trước một động từ khác để bổ trợ và bổ sung thêm ý nghĩa cho động từ đó.

Ví dụ:

  • Động từ hành động ‘sing’ – có nghĩa là “hát”, nếu thêm trợ động từ ‘can’ – “có thể (làm gì)” lên trước là ta có ‘can sing’ – “có thể hát”.
  • Ta có động từ nối ‘become’ – “trở thành”. Ta thêm trợ động từ ‘will’ – “sẽ” lên trước là ta có ‘will become’ – “sẽ trở thành”.

Lưu ý: Sẽ có trường hợp trợ động từ đứng một mình, không theo sau bởi động từ nguyên mẫu. Đó là khi, trước đó, động từ nguyên mẫu ta muốn dùng đã được dùng rồi và bây giờ ta có thể rút gọn nó để tránh lặp từ.

Ví dụ:

  • Đầy đủ: His elder sister can swim, but he can’t swim.
    Chị gái của anh ấy có thể bơi nhưng anh ấy không thể bơi. 
  • Rút gọn: His elder sister can swim, but he can’t.
    Chị gái của anh ấy có thể bơi nhưng anh ấy không thể. 

1.2. Phân loại Modal Verb theo chức năng

4 loại Modal Verb chính mà IELTS - Thư Đặng đã phân loại sau đây:

Ability(khả năng tự thân của chủ ngữ)

can, could

Possibility (khả năng quyết định bởi yếu tố bên ngoài)

can, could, may, might

Obligation or necessity (sự bắt buộc hay cần thiết phải làm gì)

must, need (bán khiếm khuyết)

Advice (lời khuyên)

should, ought to

Lưu ý: Tuy ‘need’ là động từ bán khiếm khuyết nhưng nó cũng là động từ “kinh điển” khi nói về ‘necessity’, nên IELTS - Thư Đặng đã tổng hợp ‘need’ vào trong cả bảng trên.

Modal Verb

Ý nghĩa

Ví dụ

Can

Có khả năng

I can run fast.

 

Sự cho phép

You can take the car, if you want.

 

Khả năng

The stadium can be emptied in four minutes.

Could

Được sử dụng như thì quá khứ của ‘can’

She said that she couldn’t come.

 

Yêu cầu/hỏi một người nào đó làm điều gì đó cho bạn một cách lịch sự

Could you babysit for us on Friday?

 

Cho thấy rằng một cái gì đó có khả năng xảy ra

Don’t worry—they could have just forgotten to call.

Must

Để nói rằng một cái gì đó là cần thiết hoặc rất quan trọng (đôi khi liên quan đến một quy tắc hoặc luật)

All visitors must report to reception.

 

Được sử dụng để nói rằng một cái gì đó có khả năng hoặc hợp lý, chắc chắn

You must be hungry after all that walking.

 

Được sử dụng để khuyên ai đó làm điều gì đó bởi vì bạn nghĩ đó là một ý kiến ​​hay

You simply must read this book.

May

Có khả năng xảy ra

He might get there in time, but I can’t be sure.

 

Được sử dụng như thì quá khứ của ‘May’ khi báo cáo những gì ai đó đã nói

He said he might come tomorrow.

Would

Sử dụng trong lời mời (một cách lịch sự)

Would you like a sandwich?

 

Để nói những gì bạn thích, yêu, ghét, v.v.

Would like, love, hate, prefer, etc. something I’d love a coffee.

Should

để nói rằng bạn mong đợi điều gì đó là sự thật hoặc sẽ xảy ra

We should arrive before dark.

 

được sử dụng để chỉ ra điều gì là đúng, phù hợp, v.v., đặc biệt là khi chỉ trích hành động của ai đó

You shouldn’t drink and drive.

 

Đưa ra hoặc yêu cầu, lời khuyên

You should stop worrying about it.

1.3. Cách dùng Modal Verb thông dụng trong tiếng Anh

1.3.1. Động từ khiếm khuyết ‘can’

Công thức:

Giống như tất cả các động từ Khiếm khuyết khác, ‘can’ đi trước động từ nguyên mẫu. Động từ mà ‘can’ đi trước thường là Động từ Nối (Linking Verb) hoặc Động từ Thường (còn gọi là “Động từ Hành động”, tên tiếng Anh là ‘Action Verb’) ở dạng nguyên mẫu.

Cấu trúc cụ thể: Subject + can/ can’t + verb (nguyên mẫu) + …

Chức năng:

Chức năng

Ví dụ

1. Nói về một tài năng, khả năng, kỹ năng, v.v. của con người mà ở hiện tại vẫn còn.

– I can’t become a singer. 
Tôi không thể trở thành một ca sĩ.

2. Nói về việc có thể hoặc không thể làm việc gì trong hiện tại, do yếu tố bên ngoài quyết định. 

– It’s raining hard outside. We can’t go to the zoo now. 
Bên ngoài trời đang mưa to. Bây giờ chúng ta không thể đi sở thú.
Yếu tố bên ngoài: trời mưa

3. Đề xuất làm việc gì hay khuyên ai đó làm gì. 

– If you want to lose weight, you can go to the gym.
Nếu bạn muốn giảm cân, bạn có thể đi tập gym.   

4. Dùng trong câu hỏi Yes- No để nhờ giúp đỡ hoặc xin phép một cách thân thiện, gần gũi, không trang trọng.

– Lily, can you pass me the salt?
Lily, bạn có thể chuyển hũ muối cho tôi không?

 

1.3.2. Động từ khiếm khuyết ‘could’

Công thức:

Giống như tất cả các động từ Khiếm khuyết khác, ‘could’ đi trước động từ nguyên mẫu. Động từ mà ‘could’ đi trước thường là Động từ Nối (Linking Verb) hoặc Động từ Thường (còn gọi là “Động từ Hành động”, tên tiếng Anh là ‘Action Verb’) ở dạng nguyên mẫu.

Cấu trúc cụ thể: Subject + could/ couldn’t + verb (nguyên mẫu) + …

Chức năng:  

 

Chức năng

Ví dụ

1. Nói về một tài năng, khả năng, kỹ năng, v.v. của con người trong quá khứ nhưng bây giờ không còn. Hoặc ngược lại, bây giờ có nhưng quá khứ không có. 

– When I was young, I could calculate very fast.
Khi tôi còn trẻ, tôi đã có thể tính toán rất nhanh. 

2. Nói về việc có thể hoặc không thể làm việc gì trong quá khứ, do yếu tố bên ngoài quyết định. Nhưng hiện tại đã khác. 

– When we first moved here, we could use the washing machine for free, but now, the landlord doesn’t let us do that. 
Khi chúng tôi mới chuyển tới đây, chúng tôi đã có thể dùng máy giặt miễn phí, nhưng bây giờ, chủ nhà không cho chúng tôi làm thế.

3.
– Dùng trong câu hỏi yes-no để xin phép làm một việc (thường là việc mà ta cho là lớn/ hệ trọng/…) một cách trang trọng và lịch sự. 
– Muốn xin phép một cách thân thiết và bớt trang trọng, ta dùng ‘can’. 
– Muốn trang trọng hơn ‘could’, ta có thể dùng ‘may’. 

Could we borrow your laptop?
Chúng tôi có thể mượn laptop của bạn không?

Could we delay this meeting?

Chúng tôi có thể hoãn buổi họp này không?

4. Dùng trong câu hỏi Yes- No để nhờ ai giúp đỡ một cách trang trọng, thường đi kèm với please để nhấn mạnh sự khẩn thiết. 

Could you please send me that client’s contact information? 
Bạn có thể gửi tôi thông tin liên lạc của khách hàng đó không?

 

1.3.3. Động từ khiếm khuyết ‘must’

Công thức:

Giống như tất cả các động từ Khiếm khuyết khác, ‘must’ đi trước động từ nguyên mẫu. Động từ mà ‘must’ đi trước thường là Động từ Nối (Linking Verb) hoặc Động từ Thường (còn gọi là “Động từ Hành động”, tên tiếng Anh là ‘Action Verb’) ở dạng nguyên mẫu.

Cấu trúc cụ thể: Subject + must/ mustn’t + verb (nguyên mẫu) + …*

Lưu ý: Có chức năng chỉ dùng ‘must’ và có những chức năng chỉ dùng ‘mustn’t’.

Chức năng: 

Chức năng

Ví dụ

1. Dùng must để diễn tả một hành động mà ở hiện tại, bản thân chủ ngữ cho là rất cần thiết, cần phải làm.

– Oh, it’s almost 5pm. I must go now.
Ô, gần 5 giờ chiều rồi. Tôi phải đi ngay thôi.
Phân tích: Tự chủ ngữ thấy cần thiết, không phải do ai bắt làm. 

2. Dùng must để đưa ra một nhận định mà người nói cho là có khả năng chính xác cao ở hiện tại. Tương đương với cụm “ắt hẳn là” hay “chắc chắn là”.

– She worked very hard this afternoon. Now, she must be tired.  
Cô ấy đã làm việc rất chăm chỉ chiều nay. Bây giờ, cô ấy chắc chắn là mệt.

3. Dùng must để diễn tả việc ai đó buộc phải làm gì do đó là một quy định trong pháp luật hoặc trong nội quy của một tổ chức nào.

– Everyone must wear a seatbelt while they are driving.
Mỗi người phải thắt dây an toàn khi họ đang lái xe. 
Phân tích: Đây là một quy định trong luật giao thông. 

4. Dùng mustn’t để diễn tả việc ai đó bị cấm làm gì do đó là một quy định trong pháp luật hoặc trong nội quy của một tổ chức nào.

– Everyone mustn’t drive after drinking alcohol.
Mọi người không được phép lái xe sau khi uống đồ có cồn. 

 

1.3.4. Modal verb – ‘may’

Công thức:

Giống như tất cả các động từ Khiếm khuyết khác, ‘may’ đi trước động từ nguyên mẫu. Động từ mà ‘may’ đi trước thường là Động từ Nối (Linking Verb) hoặc Động từ Thường (còn gọi là “Động từ Hành động”, tên tiếng Anh là ‘Action Verb’) ở dạng nguyên mẫu.

Cấu trúc cụ thể: Subject + may (not) + verb (nguyên mẫu) + …

Chức năng:  

Chức năng

Ví dụ

1. Diễn tả một điều gì đó có thể hoặc không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai với độ chắc chắn tương đối thấp (khoảng 50%).

– She doesn’t look very happy. She may not like the present. 
Cô ấy trông không quá vui. Có thể là cô ấy không thích món quà.

2. Dùng trong câu hỏi Yes- No để xin phép làm gì hay đề nghị giúp đỡ ai một cách rất trang trọng và lịch sự (hơn cả ‘could’).

May I help you carry your luggage, madam?
Tôi có thể giúp bà khuân hành lý không, thưa bà?  

 

 

1.3.5.Modal verb ‘might’

Công thức:

Giống như tất cả các động từ Khiếm khuyết khác, ‘might’ đi trước động từ nguyên mẫu. Động từ mà ‘might’ đi trước thường là Động từ Nối (Linking Verb) hoặc Động từ Thường (còn gọi là “Động từ Hành động”, tên tiếng Anh là ‘Action Verb’) ở dạng nguyên mẫu.

Chức năng:

Chức năng

Ví dụ

Diễn tả một điều gì đó có thể hoặc không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai với độ chắc chắn tương thấp hơn ‘may’ (khoảng 30%).

– He might like this present. To be honest, I’m not sure because I don’t know him well. 
Anh ấy có thể sẽ thích món quà này. Thành thật mà nói thì, tôi cũng không chắc nữa tại tôi không biết rõ về anh ấy.

 

1.3.6.Modal verb ‘will’

Công thức:

Giống như tất cả các động từ Khiếm khuyết khác, ‘will’ đi trước động từ nguyên mẫu. Động từ mà ‘will’ đi trước thường là Động từ Nối (Linking Verb) hoặc Động từ Thường (còn gọi là “Động từ Hành động”, tên tiếng Anh là ‘Action Verb’) ở dạng nguyên mẫu.

Cấu trúc cụ thể: Subject + will/ won’t + verb (nguyên mẫu) + …

Chức năng:  

Chức năng

Ví dụ

1. ‘will’ được dùng trong thì Tương lai Đơn để diễn tả chung chung về những điều sẽ hoặc sẽ không xảy ra trong tương lai.

– She will come here soon.
Cô ấy sẽ tới đây sớm thôi.

2. Cụ thể và đặc thù hơn công dụng 1, ‘will’ hay nói cách khác là thì Hiện tại Đơn còn dùng để diễn một dự đoán mang tính chủ quan, không có căn cứ về một điều sẽ hoặc sẽ không xảy ra trong tương lai. 

– I think that employee will become the new manager although I don’t know how she works.
Tôi nghĩ nhân viên đó sẽ trở thành quản lý mới dù tôi không biết cô ấy làm việc thế nào.  

3. Cụ thể và đặc thù hơn công dụng 1, ‘will’ hay nói cách khác là thì Hiện tại Đơn còn dùng để diễn tả một quyết định được đưa ra ngay tại thời điểm nói, không có suy nghĩ trong một khoảng thời gian nhất định trước đó.

– A customer who is trying juice at a supermarket: ‘This juice tastes good. I will buy it.’
Một khách hàng đang thử nước ép tại siêu thị:  “Nước ép này ngon. Tôi sẽ mua nó.”
Phân tích: Khách hàng thử thấy nước ép ngon và quyết định luôn là sẽ mua mà không suy nghĩ trong một khoảng thời gian nhất định trước khi nói. 

4. Đưa ra lời hứa sẽ hoặc sẽ không làm gì trong tương lai, có thể dùng trong mệnh đề theo sau ‘I/ We promise (that)’ để nhấn mạnh đây là một lời hứa.

– (I promise) I will love you forever.
(Tôi hứa) tôi sẽ yêu bạn mãi mãi.  

 

1.3.7. Động từ khiếm khuyết ‘would’

Công thức:

Giống như tất cả các động từ Khiếm khuyết khác, ‘would’ đi trước động từ nguyên mẫu. Động từ mà ‘would’ đi trước thường là Động từ Nối (Linking Verb) hoặc Động từ Thường (còn gọi là “Động từ Hành động”, tên tiếng Anh là ‘Action Verb’) ở dạng nguyên mẫu.

Cấu trúc cụ thể: Subject + would/ wouldn’t + verb (nguyên mẫu) + …

Chức năng:  

Chức năng

Ví dụ

1. ‘would’ kết hợp với động từ ‘like’ để diễn tả mong muốn một cái gì hay làm việc gì (đồng nghĩa với ‘want’ nhưng trang trọng hơn).   Cấu trúc: – would like + noun – would like + to-verb (nguyên mẫu)

– Our boss would like to see you now.
Sếp của chúng ta muốn gặp bạn bây giờ.

2. ‘would’ kết hợp với động từ ‘mind’ trong câu hỏi Yes- No để:  – Nhờ ai làm gì. Cấu trúc: Would you mind + v-ing + …+ ? – Xin phép làm gì. Cấu trúc: Would you mind + if + chủ ngữ + verb(-s/es) + …+ ?  

Would you mind closing the window?
Bạn có thể đóng cửa sổ được không? 

3. ‘would’ hoặc ‘wouldn’t’ kết hợp với động từ nguyên mẫu để diễn tả việc trong quá khứ, chủ ngữ đã có hay không có một thói quen nào đó.

– When she was young, she would read books after school.
Khi còn trẻ, cô ấy có thói quen đọc sách sau giờ học.

4. ‘would’ hoặc ‘wouldn’t’ còn xuất hiện trong mệnh đề chính loại 2 và loại 3 của câu điều kiện.  

– If I were you, I wouldn’t buy that expensive đồng hồ.
Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không mua cái đồng hồ đắt tiền đó.

 

1.3.8. Động từ khiếm khuyết (Modal verb) – ‘shall’

Công thức:

Giống như tất cả các động từ Khiếm khuyết khác, ‘shall’ đi trước động từ nguyên mẫu. Động từ mà ‘shall’ đi trước thường là Động từ Nối (Linking Verb) hoặc Động từ Thường (còn gọi là “Động từ Hành động”, tên tiếng Anh là ‘Action Verb’) ở dạng nguyên mẫu.

Cấu trúc cụ thể: Subject + shall/ shan’t + verb (nguyên mẫu) + …

Chức năng: 

Chức năng

Ví dụ

1. ‘shall’ được dùng trong câu hỏi Yes-No để đề xuất làm một việc gì đó hoặc để hỏi xem ai đó có nên làm gì không.

Shall we go shopping after work?
Chúng ta đi mua sắm sau giờ làm đi?    

2. ‘shall’ cũng có thể dùng cho chủ ngữ ‘I’ hoặc ‘we’ để diễn tả hay dự đoán rằng một điều sẽ hoặc sẽ không xảy ra trong tương lai. Tuy nhiên, chức năng này đang dần trở nên ít được sử dụng.

– This time next week, I shall be in Hanoi.  
Giờ này tuần sau, tôi có thể là ở Hà Nội.

3. ‘shall còn được dùng để đưa ra yêu cầu hay hướng dẫn.  

 

– Now, you shall show me your ID card.  
Bây giờ, hãy cho tôi xem thẻ căn cước của bạn.

 

 

1.3.9. Động từ khiếm khuyết ‘should’

Công thức:

Giống như tất cả các động từ Khiếm khuyết khác, ‘should’ đi trước động từ nguyên mẫu. Động từ mà ‘should’ đi trước thường là Động từ Nối (Linking Verb) hoặc Động từ Thường (còn gọi là “Động từ Hành động”, tên tiếng Anh là ‘Action Verb’) ở dạng nguyên mẫu.

Cấu trúc cụ thể: Subject + should/ shouldn’t + verb (nguyên mẫu) + …

Chức năng:  

Chức năng

 

Ví dụ

 

1. Dùng để khuyên một người nên/ không nên làm gì. 

– If you want to earn lots of money, you should work hard.
Nếu bạn muốn kiếm được nhiều tiền, bạn nên làm việc chăm chỉ.  

2. – Cũng cùng công dụng số 1 nhưng dùng sau ‘I think’ hoặc ‘I don’t think’ để nhấn mạnh việc thể hiện quan điểm bản thân.  
– Lưu ý, ta chỉ nói: ‘I don’t think + chủ ngữ + should…’.  Ta KHÔNG nói: ‘I think + chủ ngữ + shouldn’t…’

– We don’t think they should use that old car.
Tôi không nghĩ họ nên dùng cái xe hơi cũ đó.
DON’T say: We think they shouldn’t use that old car. 

 

1.3.10.Modal Verb – ‘ought to’

Công thức:

Hơi khác với các động từ Khiếm khuyết còn lại, động từ này còn có thêm ‘to’. Tuy nhiên ta hãy xem nó giống như tất cả các động từ Khiếm khuyết khác và để nó đi trước động từ nguyên mẫu. Động từ mà ‘ought to’ đi trước thường là Động từ Nối (Linking Verb) hoặc Động từ Thường (còn gọi là “Động từ Hành động”, tên tiếng Anh là ‘Action Verb’) ở dạng nguyên mẫu.

Cấu trúc cụ thể: Subject + ought (not) to + verb (nguyên mẫu) + …

Chức năng:

Chức năng

Ví dụ

– Giống như ‘should’, ‘ought to’ được dùng để khuyên một người nên/ không nên làm gì.
– Tuy nhiên, ‘ought to’ mang sắc thái trang trọng hơn.
– Đồng thời ‘should’ chỉ những lời khuyên được đưa ra dựa vào ý kiến cá nhân của người nói và thường về một vấn đề cá nhân, còn ‘ought to’ chỉ những lời khuyên được đưa ra dựa trên quan đểm chung của phần lớn xã hội.

– A child ought to take care of their parents when they are old.
Nếu bạn muốn kiếm được nhiều tiền, bạn nên làm việc chăm chỉ.

– You ought not to disrespect others.

Bạn không nên thiếu tôn trọng người khác

2. Semi-modal verb (Động từ Bán Khiếm khuyết)

2.1. Định nghĩa động từ bán khiếm khuyết

Đúng như cái tên, động từ Bán Khiếm khuyết (Semi- modal Verb) vừa có thể đi ngay trước một động từ khác (nguyên mẫu và không phải động từ khiếm khuyết) để bổ sung ý nghĩa cho động từ đó lại vừa có thể làm một động từ thường đứng độc lập một mình, không có chức năng bổ nghĩa cho động từ khác.

 

Ví dụ: My son daren’t go out alone at night.
Con trai tôi không dám ra ngoài một mình buổi đêm.
‘daren’t’ – “không dám” là dạng phủ định của ‘dare’ – “dám”. Ở đây, ‘daren’t’ là động từ khiếm khuyết, đứng trước động từ hành động ‘go’ ở dạng nguyên mẫu để bổ sung thêm ý nghĩa cho ‘go’. 

  + My daughter doesn’t dare to go out alone at night.
Trong trường hợp này, ‘dare’ không phải trợ động từ mà là động từ chính, dùng độc lập chứ không bổ nghĩa cho động từ nào khác.

Ta thấy động từ ‘dare’ được chia theo thể phủ định trong thì Hiện tại Đơn khi chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít (my son) nên có dạng: ‘doesn’t dare’. Ở sau ‘dare’ có phần ‘to go’ đơn giản là vì khi một động từ chính được theo sau bởi một động từ khác thì động từ theo sau phải ở dạng hoặc to- verb (nguyên mẫu) hoặc v-ing.

Tùy theo động từ chính mà động từ theo sau sẽ có dạng là to-verb (nguyên mẫu) hay v-ing. Và đối với động từ ‘dare’, theo sau nó phải là to-verb (nguyên mẫu). 

Hai động từ bán khiếm khuyết phổ biến nhất trong tiếng Anh: ‘need’ và ‘dare’

2.2. Các động từ Bán Khiếm khuyết thường dùng, cấu trúc và chức năng

 

2.2.1.Semi-modal Verb – ‘need’

Công thức:

+ Khi là động từ khiếm khuyết:

* Lưu ý: ‘need’ chỉ tồn tại dưới dạng động từ khiếm khuyết khi nó ở thể phủ định và trong thì Hiện tại Đơn. Cấu trúc: Subject + needn’t + verb (nguyên mẫu) + …

+ Khi là động từ thường:

  • Ta sẽ tùy vào ngữ cảnh trong câu mà chia ‘need’ theo các thì trong tiếng Anh (trừ các thì tiếp diễn) và để ‘need’ ở dạng phủ định hay khẳng định nên sẽ không có một cấu trúc chung nhất định.
  • Theo sau need có thể là noun/ v-ing hoặc to-verb (nguyên mẫu).
Chức năng:

Chức năng

Ví dụ

Diễn tả việc cần hoặc không cần cái gì hay làm gì.  

I needen’t get up early every day because I live near my company.
Tôi không cần dậy sớm mỗi ngày vì tôi sống gần công ty của tôi.
Phân tích: ‘need’ ở dạng động từ khiếm khuyết, thì hiện tại đơn.

 

2.2.2.Semi-modal Verb – ‘dare’

Công thức:

+ Khi là động từ khiếm khuyết:                         

  • Khi ở dạng động từ khiếm khuyết, ‘dare’ chỉ là nội động từ và mang nghĩa là “dám làm gì”. Không có một cấu trúc chung nhất định vì không giống như ‘need’, ‘dare’ có thể được dùng như một động từ khiếm khuyết ở ở tất cả các thì, ngoại trừ thì tiếp diễn và ở cả thể khẳng định – phủ định.
  • Do đó, có một điểm đặc biệt là ‘dare’ dù ở thể động từ khiếm khuyết vẫn có thể được chia theo các thì như một động từ thường. Chỉ có một chi tiết khiến nó khác ‘dare’ ở dạng động từ thường: theo sau nó là động từ nguyên mẫu, không có ‘to’.
    Ví dụ 1: She didn’t dare go out that night.

    Cô ấy đã không dám ra ngoài đêm đó.
    ‘dare’ dạng động từ khiếm khuyết vẫn được chia theo thì quá khứ đơn như động từ thường (didn’t dare) và phía sau đi với ‘go’ – verb (nguyên mẫu), không đi với ‘to go’ – to-verb (nguyên mẫu)

    Ví dụ 2: My son doesn’t dare drive alone.

    Con trai tôi không dám lái xe một mình. 
    ‘dare’ dạng động từ khiếm khuyết vẫn được chia theo thì hiện tại đơn như động từ thường (doesn’t dare) nhưng phía sau đi với ‘drive’ – verb (nguyên mẫu), không đi với ‘to drive’ – to-verb (nguyên mẫu)
  • Tuy nhiên, khi dùng dạng phủ định của ‘dare’ ở thể động từ khiếm khuyết trong thì hiện tại đơn, ta cũng có thể dùng ‘daren’t’ thay vì ‘don’t/ doesn’t dare’.
    Ví dụ: My son daren’t drive alone.

+ Khi là động từ thường:

  • Ta sẽ tùy vào ngữ cảnh trong câu mà chia ‘dare’ theo tất cả các thì (ngoại trừ thì tiếp diễn) và để ‘dare’ ở dạng phủ định hay khẳng định. Vì thế, ta sẽ không có một cấu trúc chung nhất định.
  • Khi ‘dare’ ở dạng động từ thường, nó có thể làm nội động từ cũng có thể làm ngoại động từ.
  • Khi làm nội động từ, ‘dare’ có nghĩa là “dám (làm gì)” và sau ‘dare’ là to-verb (nguyên mẫu).
    Ví dụ: My father dared to jump into the river.

    Bố tôi đã dám nhảy xuống sông.
  • Khi làm ngoại động từ, ‘dare’ có nghĩa là “thách (ai làm gì)” và sau ‘dare’ là object + to-verb (nguyên mẫu).
    Ví dụ: My father dared me to jump into the river.

    Bố tôi đã thách tôi nhảy xuống sông.
Chức năng:

Chức năng

Ví dụ

1. Diễn tả việc ai đó dám hay không dám làm gì. Lúc này, ‘dare’ là nội động từ. Đối với chức năng này, ta có thể sử dụng ‘dare’ ở cả dạng động từ khiếm khuyết và động từ thường. 
Lưu ý: Khi ‘dare’ là nội động từ diễn tả ý nghĩa “dám (làm gì)” nó chủ yếu được dùng trong câu nghi vấn (câu hỏi) hoặc câu phủ định, ít khi được dùng trong câu khẳng định.    

– Our children daren’t play with that dog.
Các con của chúng tôi không dám chơi với con chó đó.
Phân tích: ‘dare’ ở dạng động từ khiếm khuyết, thì hiện tại đơn và thể phủ định.

2. Diễn tả việc thách ai làm gì. Trong trường hợp này, ‘dare’ là ngoại động từ và chỉ dùng được ở dạng động từ thường.

– The kids dared my son to steal the apples in your tree.
Lũ trẻ đã thách con trai tôi trộm táo trên cây của anh.   

 

3. Bài tập về Modal verb – Semi-Modal verb

3.1. Bài tập với các động từ Khiếm Khuyết (Modal Verb)

Điền động từ Khiếm khuyết(Modal Verb) thích hợp vào các chỗ trống bên dưới. Tại một số vị trí sẽ có nhiều hơn một câu trả lời đúng. Lưu ý, để quyết định dùng thể khẳng định hay phủ định, bạn cần để ý kỹ ngữ cảnh trong câu. Nếu ngữ cảnh không đủ rõ ràng, bạn có thể dùng cả hai.

  1. He ……… (+) or ……… (-) like sports. I don’t know much about him. (possibility 30%)
  2. Oh no! I may be late for work. I ……… go now.
  3. ……… we go to a coffee shop after work?
  4. He ……… win that competition. (Honestly, I don’t know much about his ability.)
  5. We ……… like a table for two.
  6. You ……… ride your motorbike without wearing a helmet.
  7. ……… you please help me check this contract?

Đáp án:

1. might – might not

2. must

3. Shall

4. will/ won’t

5. Could

6. will

7. can’t

 

3.2. Bài tập với các động từ Bán Khiếm Khuyết (Semi- modal Verb)

Sắp xếp các từ bên dưới để tạo thành câu đúng.

1. those/ me/ touch/ to/ that/ kids/ dog/ dared/ .

2. at/ daren’t/ our/ go/ alone/ night/ son/ out/ .

3. rivers/?/ your/ sister/ younger/ to/ dare/ does/ in/ swim/

4. needn’t/ food/ party/ buy/ you/ more/ the/ for

5. night/ , / we/ dare/ get/ room/ into/ that/ scary/ didn’t/ last/ .

6. co-worker/ always/ help / my/ that/ needs/ .

7. live/ my/ I/ need/ early/ to/ because/ near/ I/ company/ get up/ don’t.

Đáp án:

1. Those kids dared me to touch that dog.

2. Our son daren’t go out alone at night.

3. Does your younger sister dare to swim in rivers?

4. You needn’t buy more food for the party.

5. Last night, we didn’t dare get into that scary room.

6. That co-worker always needs my help.

7. I don’t need to get up early because I live near my company.

 

 

 

 

IELTS - Thư Đặng Tổng hợp!


" THAM GIA VÀO GROUP CHIA SẺ TÀI LIỆU IELTS - CÔ THƯ ĐẶNG, BẠN SẼ LUÔN NHẬN ĐƯỢC THÔNG BÁO CẬP NHẬT TÀI LIỆU MỚI NHẤT


IELTS THƯ ĐẶNG CHÚC BẠN THI TỐT!

Thân mến,


ĐĂNG KÝ KIỂM TRA ĐẦU VÀO - TƯ VẤN MIỄN PHÍ


​​​

ielts thư đặng

Contact us

 IELTS-thudang.com 

   0981 128 422 

 anhthu.rea@gmail.com

 Add 1: No.21, alley 121, An Duong Vuong, Tay Ho

 Add 2: No.03, alley 214, Doi Can, Ba Dinh, Ha Noi