IELTS THƯ ĐẶNG- TRUNG TÂM LUYỆN THI IELTS UY TÍN, CHẤT LƯỢNG TẠI HÀ NỘI
Tham khảo các bài liên quan:
>>> Kinh nghiệm luyện thi IELTS
>>> Hướng dẫn làm bài thi IELTS
[ GRAMMAR - BÀI 6 ] THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN ( SIMPLE PAST): CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP
Trong tiếng Anh, khi phải kể lại một câu chuyện, chúng ta có thể lựa chọn thì Quá Khứ Đơn (Past Simple) và mốc thời gian phù hợp để người nghe có cái nhìn khái quát hơn về câu chuyện mình muốn trình bày. Vậy làm sao để vận dụng thì Quá Khứ Đơn một cách chính xác và hiệu quả?
Tiếp theo series Ngữ Pháp các thì trong tiếng Anh những ngày qua, bài viết và video kèm theo hôm nay các bạn cùng IELTS - Thư Đặng tìm hiểu toàn bộ kiến thức cần nắm chắc về thì Quá Khứ Đơn nhé!
1. Định nghĩa thì Quá khứ Đơn
Thì Quá khứ Đơn có chức năng chính là diễn tả một hành động hoặc một tình trạng trong quá khứ. Thì Quá khứ Đơn thường đi kèm với thời gian mà hành động hay tình trạng đó diễn ra.
Tuy nhiên, khi đi vào phân tích chi tiết thì thì Quá khứ Đơn sẽ có nhiều chức năng cụ thể và tương ứng với các trường hợp khác nhau.
Ví dụ:
- When I was young, I usually went to school late.
- We didn’t attend the meeting yesterday.
- Two days ago, they were sick.
- My grandparents bought this house many years ago.
2. Công thức thì Quá khứ Đơn
2.1. Công thức thì Quá khứ Đơn thể Khẳng định
A. Động từ ‘be’
Subject + was/were + adjective/ noun (phrase). |
Bảng chủ ngữ với động từ thường tương ứng:
Subject | be’ |
I | Was |
He/She/It/Mybrother/The cat/… |
|
WeYouThey/My parents/Our teachers/… | were |
Ví dụ:
- At 5pm yesterday, that customer was at our company.
(Vào lúc 5 giờ chiều qua, khách hàng đó ở công ty chúng tôi.)
- When that customer came this afternoon, we were out for lunch.
(Khi khách hàng đó tới trưa nay, chúng tôi đã ở bên ngoài ăn trưa.)
B. Động từ Thường (Action Verbs)
Subject + V2/V-ed + (object). |
*Lưu ý:
V2 là cột động từ thứ 2 của các động từ bất quy tắc (không đi theo quy tắc thêm -ed). VD: catch – caught – caught, begin- began– begun, v.v.
V-ed là cột động từ thứ 2 của các động từ có quy tắc (đi theo quy tắc thêm -ed vào cột 2 và cột 3 của động từ). VD: want- wanted– wanted, watch- watched– watched, v.v.
Ví dụ:
- We lived in Đà Lạt for 5 years before moving to Hồ Chí Minh City.
(Chúng tôi đã sống ở Đà Lạt 5 năm trước khi chuyển tới thành phố Hồ Chí Minh.)
- Yesterday, my mom caught some rats in the kitchen.
(Hôm qua, mẹ tôi bắt được mấy con chuột trong bếp.)
2.2. Công thức thì Quá khứ đơn thể Phủ định
A. Động từ ‘be’
Subject + was/were + NOT + adjective/ noun (phrase). |
Bảng chủ ngữ với động từ thường tương ứng:
Subject | Be |
I | Was |
He/She/It/Mybrother/The cat/… |
|
WeYouThey/My parents/Our teachers/… | were |
*Lưu ý:
- was not= wasn’t
- were not= weren’t
Ví dụ:
- She wasn’t at home when you called this morning.
(Cô ấy không có ở nhà khi bạn gọi sáng nay.)
- Those college students were not studious during their first year.
(Các sinh viên đó không chăm học trong suốt năm nhất.)
B. Động từ Thường (Action Verbs)
Subject + didn’t + V(BARE) + (object). |
Ví dụ:
- Those employees didn’t go on the company trip.
(Những nhân viên đó đã không đi chuyến du lịch của công ty.)
- I tried to call that customer, but she didn’t pick up.
(Tôi đã cố gọi khách hàng đó nhưng cô ấy không bắt máy.)
2.3. Công thức thì Quá khứ Đơn thể Nghi vấn
A. Động từ ‘be’
Câu hỏi Yes-No
Was/Were + subject + adjective/noun(phrase) ? |
Yes, subject + was/were.No, subject + was/were + not. |
Ví dụ:
1. Were you at Jack’s party last night? (Bạn có ở tiệc của Jack tối qua không?)
→ Yes, I was. (Có.)
2. Was your leader at the office when I called? (Nhóm trưởng của bạn có ở văn phòng khi tôi gọi không?)
→ No, he wasn’t. She was out to see a customer. (Không. Cô ấy ở bên ngoài gặp khách hàng.)
Câu hỏi Wh-
Nhóm 1 | When/Where/Why/What/How + was/were (not) + subject + adjective/noun (phrase) + …? |
Nhóm 2 | Who/What + was/were (not) + adjective/noun (phrase)/… + …?(từ hỏi làm chủ ngữ) |
Ví dụ:
- Where were your brother last night? (Anh/Em trai bạn đã ở đâu đêm qua?)
- What were your hobbies when you were a kid? (Những sở thích của bạn là gì khi bạn còn là một đứa trẻ?)
- Why weren’t you by my side when I needed you the most ? (Tại sao bạn đã không ở bên tôi khi tôi cần bạn nhất?)
- Who were in the meeting room 2 hours ago? (Ai đã ở trong phòng họp 2 tiếng trước?)
B. Động từ Thường (Action Verbs)
Câu hỏi Yes-No
Did + subject + V(bare) ? |
Yes, subject + did.No, subject + didn’t. |
Ví dụ:
1. Did you come across your high school friend this morning? (Bạn có tình cờ gặp bạn cấp ba của bạn sáng nay không?)
→ Yes, I did. I was so happy to see her again. (Có. Tôi đã rất vui khi gặp lại cô ấy.)
2. Did that team attend the quarterly meeting last week? (Nhóm đó có tham gia cuộc họp quý tuần trước không?)
→ No, they didn’t. Our boss was absolutely not happy about that. (Không. Sếp của chúng ta chắc chắn không hài lòng về điều đó.)
Câu hỏi Wh-
Nhóm 1 | When/Where/Why/What/How + did (not) + subject + V(BARE) + (object) + …? |
Nhóm 2 | Who/What + V2/V-ed + (object) + …?Who/What + didn’t + V(BARE) + (object) + …?(từ hỏi làm chủ ngữ) |
Ví dụ:
- Who washed the dishes this afternoon? (Ai rửa bát trưa nay?)
- Where did your family go last weekend? (Gia đình bạn đã đi đâu vào cuối tuần trước?)
- Who didn’t take part in the activity? (Ai đã không tham gia hoạt động?)
- What caused that tragic accident? (Điều gì đã gây ra tai nạn thảm khốc đó?)
3. Cách dùng thì Quá khứ Đơn
Thì Quá khứ Đơn có các chức năng chính sau:
3.1. Diễn tả một hành động trong quá khứ; thường đi kèm với thời gian.
They established this company in 1998. (Họ thành lập công ty này vào 1988.)
Last night, my friend and I didn’t go to the cinema. (Tối qua, bạn tôi và tôi đã không tới rạp phim.)
3.2. Diễn tả một hành động diễn ra xuyên suốt trong một khoảng thời gian trong quá khứ.
My family lived in Huế for 4 years. (Gia đình tôi đã từng sống ở Huế 4 năm.)
Our son didn’t study there for a year, just a few months. (Con trai chúng tôi đã không học ở đó 1 năm, chỉ vài tháng.)
3.3. Diễn tả một chuỗi các hành động xảy ra liên tiếp nhau trong quá khứ.
She parked her car, got out, put on her hat and walked towards the building.
(Cô ấy đỗ xe, ra ngoài, đội nón lên và đi về phía tòa nhà.)
3.4. Diễn tả một thói quen trong quá khứ (giờ không còn nữa).
When my younger sister was in high school, she went swimming every day.
(Khi em gái tôi còn học cấp 3, con bé từng đi bơi mỗi ngày.)
I didn’t drink enough water or eat vegetables when I was a teenager.
(Tôi đã không uống đủ nước hay ăn rau củ khi tôi còn tuổi “teen”.)
3.5. Diễn tả một tình chất/tính chất/đặc điểm/… trong quá khứ (giờ không còn nữa).
Her younger brother was very naughty that day.
(Em trai cô ấy đã rất ngỗ nghịch vào hôm đó.)
Last summer, it was very sunny and hot.
(Hè năm ngoái, trời rất nắng và nóng.)
3.6. Diễn tả một hành động đã cắt ngang một hành động đang diễn ra trong quá khứ. (Đi chung với thì Quá khứ Tiếp diễn)
This morning, I was discussing with my team when you called.
(Sáng nay, tôi đang thảo luận với nhóm tôi thì bạn gọi.)
This morning, you called while I was discussing with my team.
(Sáng nay, bạn gọi khi tôi đang thảo luận với nhóm tôi.)
4. Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ Đơn
Câu sử dụng một trong các cấu trúc ở mục 2 với dấu hiệu nhận biết quan trọng nhất là động từ ở dạng V2 hay V-ed.
Trong câu có xuất hiện một trong các (cụm) từ hoặc mệnh đề chỉ quá khứ sau:
A. (Cụm) từ:
- 2 days/3 weeks/4 months/… ago: 2 ngày/3 tuần/4 tháng/… trước
- last Monday/Tuesday/week/month/year/…: thứ Hai/thứ Ba/tuần/tháng/năm/… trước
- yesterday: hôm qua
- yesterday morning/afternoon/evening: sáng/chiều/tối hôm qua
- that day/night/…: ngày/đêm/… đó
- this morning/afternoon/…: sáng/chiều/… nay
- before + V-ing: trước khi…
- in 1967/…: vào năm 1967/…
B. Mệnh đề:
- when I was young: khi tôi còn trẻ/nhỏ
- when I was a child: khi tôi còn là một đứa trẻ
5. Một số quy tắc về động từ trong thì Quá khứ Đơn
Như đã chú thích sơ lược ở phần cấu trúc, ở thì Quá khứ Đơn, Động từ Thường có thể có một trong hai dạng là V-ed (động từ có quy tắc) và V2 (động từ bất quy tắc).
awake | awoke | awoken | thức dậy/đânh thức ai |
backslide | backslid | Backslid backslidden | Tái phạm |
be | was/were | been | là, thì, bị, ở |
bear | bore | born | chịu đựng/mang cái gì/đẻ con (người) |
beat | beat | beat beaten | đập/đánh |
become | became | become | Trở thành |
befall | befell | befallen | (cái gì) xẩy đến |
begin | began | begun | Bắt đầu |
behold | beheld | beheld | Nhìn ngắm |
6. Phân biệt thì Quá khứ Đơn với các thì khác
6.1 Phân biệt Quá khứ Đơn và Quá khứ Tiếp diễn
Quá khứ Đơn | Quá khứ Tiếp diễn |
Áp dụng các cấu trúc ở mục 2. | Các cấu trúc chứa:was/were (not) + V-ing |
Không nói về hành động đang diễn ra tại thời điểm nói hay xung quanh thời điểm nói. | Chức năng chính là diễn tả sự việc/hành động đang diễn ra tại một thời điểm nào đó trong quá khứ.VD:I was discussing with my team at 10 this morning.→ Tôi đang thảo luận với nhóm tôi vào 10 giờ sáng nay. |
6.2 Phân biệt Quá khứ Đơn và Hiện tại Hoàn thành
Quá khứ Đơn | Hiện tại Hoàn thành |
Áp dụng các cấu trúc ở mục 2. | Các cấu trúc chứa:has/have + V3/V-ed |
– Có chung 1 chức năng với thì HTHT: diễn tả một sự việc xảy ra trong quá khứ.- Điểm khác nhau ở chức năng này chính là thì Quá khứ Đơn thường đi kèm thời gian xảy ra sự việc. VD:My aunt bought a new car last week.→ Cô tôi đã mua một chiếc xe hơi mới tuần trước. | – Có chung 1 chức năng với thì QKĐ: diễn tả một sự việc xảy ra trong quá khứ.- Điểm khác nhau ở chức năng này chính là thì Hiện tại Hoàn thành không đi kèm thời gian xảy ra sự việc do người nói không biết hay không muốn đề cập.VD:My aunt has bought a new car.→ Cô tôi đã mua một chiếc xe hơi mới. |
7. Bài tập về thì Quá khứ đơn
7.1. Các bài tập về thì Quá khứ đơn
Chia các động từ trong (…):
1. He ………… (wake) up, ………… (check) his phone, ………… (get) out of bed, ………… (drink) some water and ………… (rush) to the bathroom.
2. He ………… (spend) 4 years in that beautiful city. He ………… (no do) much there.
3. Last week, you ………… (go) to work late 4 times.
4. Yesterday, ………… (not meet) the deadline, so our boss ………… (be) very upset.
5. I ………… (enjoy) watching TV when I was a kid. Now, I prefer Netflix.
6. Yesterday evening, I was walking home when I ………… (see) a tragic accident.
7. They ………… (sign) their first contract in 2006.
Đặt câu hỏi cho các phần được gạch chân:
1. Peter prepared all of the documents last week.
2. My family didn’t go camping last week because it rained all day.
3. This morning, I woke my son up by playing some rock songs.
4. Two days ago, he gave some money to a stranger.
5. That employee started working for our company in 2016.
6. Yesterday, we hid our memory box in the garden.
7. They first met each other 17 years ago.
7.2. Đáp án các bài tập về thì Quá khứ đơn
Chia các động từ trong (…)
1. woke – cheked – got – drank – rushed
2. spent – didn’t do
3. went
4. didn’t meet – was
5. enjoyed
6. saw
7. signed
Đặt câu hỏi cho các phần được gạch chân:
1. Who prepared all of the documents last week?
2. Why didn’t your family go camping last week?
3. How did you wake your son up this morning?
4. Whom did he give money to two days ago?
5. When did that employee start working for our company?
6. Where did you hide your memory box yesterday?
7. When did they first meet each other?
Vậy là chúng ta đã đi qua tất cả các kiến thức cần nắm chắc của thì Quá Khứ Đơn rồi. IELTS - Thư Đặng hy vọng rằng sau khi đọc bài viết này, các bạn đã có thể sử dụng thì Quá Khứ Đơn (Past Simple) một cách thuần thục và chuyên nghiệp để giao tiếp tiếng Anh lưu loát và tự nhiên nhé nhé. Chúc các bạn học tập tốt!
Cảm ơn bạn đã đón đọc và hẹp gặp bạn trong các bài học sắp tới nhé!
Xem thêm các bài viết liên quan:
[ Grammar - Bài 1 ] - Thì hiện tại đơn / Present Simple.
[ Grammar - Bài 2 ] - Chia động từ ở thì hiện tại đơn.
[ Grammar - Bài 3 ] - Phân biệt “ Be “ và Action Verbs
[ Grammar - Bài 4 ] - Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn trong văn nói.
[ Grammar - Bài 5 ] - Động từ trạng thái ( Non - Action berbs)
Chúc bạn học tập tốt!
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm rất nhiều nguồn tài liệu khác ở các thư mục của Website:
Xem thêm: