[ GRAMMAR - BÀI 7] CÁC CÔNG DỤNG PHỔ BIẾN CỦA THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

hắc hẳn đối với người học tiếng Anh, thì Hiện tại Hoàn thành (Present Perfect) là một thì rất đỗi quen thuộc trong tất cả 12 thì cơ bản tiếng Anh. Tuy nhiên, liệu bạn đã biết thì Hiện tại Hoàn thành có thể được sử dụng trong những trường hợp nào chưa?

 IELTS THƯ ĐẶNG- TRUNG TÂM LUYỆN THI IELTS UY TÍN, CHẤT LƯỢNG TẠI HÀ NỘI

Tham khảo các bài liên quan:

>>> Kinh nghiệm luyện thi IELTS

>>> Cập nhật đề thi IELTS

>>> Hướng dẫn làm bài thi IELTS


 [ GRAMMAR - BÀI 7] CÁC CÔNG DỤNG PHỔ BIẾN CỦA THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

Chắc hẳn đối với người học tiếng Anh, thì Hiện tại Hoàn thành (Present Perfect) là một thì rất đỗi quen thuộc trong tất cả 12 thì cơ bản tiếng Anh. Tuy nhiên, liệu bạn đã biết thì Hiện tại Hoàn thành có thể được sử dụng trong những trường hợp nào chưa?

Cùng IELTS - Thư Đặng tìm hiểu về những công dụng thiết thực nhất của thì Hiện tại Hoàn thành nhé!

 

1. Cấu trúc của thì Hiện tại Hoàn thành

1.1. Cấu trúc thì Hiện tại Hoàn thành

Khẳng định

Subject + have/has + (adverb) + past participle (V3)

Phủ định

Subject + have not (haven’t)/has not (hasn’t) + (adverb) + past participle (V3)

Nghi vấn (Yes-No)

Have/Has + subject + (adverb) + past participle (V3) + … + ?

            Yes, subject + have/has

             No, subject + have not (haven’t)/has not (hasn’t)

 

1.2. Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại Hoàn thành

  • Since, For dùng khi hành động đó liên tục; already, recently (vừa mới hoàn thành) và ever, never hoặc yet.

Ví dụ 1: The postman hasn’t come yet. (Người đưa thư chưa đến.)
Ví dụ 2: I’ve lived here for the past ten years. (Tôi đã sống ở đây trong mười năm qua.)

2. Các công dụng phổ biến của thì Hiện tại Hoàn thành

2.1. Hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại

  • Ví dụ 1: I have worked at this company since 1998. Tôi đã và đang làm việc tại công ty này từ năm 1998. (Tôi bắt đầu làm ở đây vào năm 1998 và bây giờ vẫn còn làm.)
  • Ví dụ 2: She has typed the report for 3 hours. Cô ấy đã và đang đánh báo cáo được 3 tiếng rồi. (Cô ấy đã bắt đầu đánh máy bản báo cáo trong quá khứ và cho tới tận bây giờ vẫn đang đánh.)

2.2. Các trải nghiệm tính từ quá khứ đến hiện tại

Khi dùng thì Hiện tại Hoàn thành để nói về các trải nghiệm tính từ quá khứ đến hiện tại, ta sẽ thấy trong câu có xuất hiện:

  • Số lần trải nghiệm (‘3 times’, ‘many times’,v.v.).

Ví dụ: I have collaborated with that teams many times since I moved to this company. (Tôi đã hợp tác làm việc với nhóm đó nhiều lần kể từ khi tôi chuyển tới công ty này.)

  • Thứ tự lần trải nghiệm (‘the first time’, ‘the second time’,v.v.).
    Ví dụ: This is the second time they have chosen her to be the team leader. (Đây là lần thứ hai họ chọn cô ấy làm trưởng nhóm.)
  • ‘ever’ đứng giữa ‘have’/ ‘has’ với past participle (V3) và trong câu có ‘the first time’ hay ‘the best…’

Ví dụ 1: This is the first time I have ever delivered a speech in front of the whole company. (Đây là lần đầu tiên tôi trình bày một bài phát biểu trước toàn thể công ty.)

Ví dụ 2: You are the best co-worker I have ever had. (Bạn là người đồng nghiệp tốt nhất tôi từng có.)

  • ‘ever’ xuất hiện trong câu hỏi yes-no.

Ví dụ: Have you ever contacted that supplier? (Bạn đã bao giờ liên lạc với nhà cung cấp đó chưa?)

  • ‘never’ xuất hiện mang ý nghĩa phủ định về trải nghiệm.

Ví dụ: That co-worker has never talked to me. (Đồng nghiệp đó chưa bao giờ nói chuyện với tôi.)

2.3. Một việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ nhưng không nêu rõ thời gian

  • Thông thường khi ta muốn diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ, ta có thể dùng thì Quá khứ Đơn. Tuy nhiên, thì này thường yêu cầu phải có thời gian xác định, cụ thể. Nếu ta không muốn nêu thời gian hoặc không biết hay đã quên thời gian, ta có thể dùng thì này để thay thế.

Ví dụ: My younger sister has applied for the salesperson position at that company. Em gái tôi đã ứng tuyển vị trí nhân viên kinh doanh ở công ty đó.  (Nhưng em tôi ứng tuyển lúc nào thì tôi không biết hoặc không muốn nhắc đến.)

2.4. Diễn tả một hành động vừa mới xảy ra

  • Đối với công dụng này, ta thường sẽ thấy người nói/viết sử dụng trạng từ (adverb) ‘just’ hay ‘recently’ chèn giữa ‘have’/ ‘has’ với past participle (V3).

Ví dụ: My elder brother has just/recently quit his job. (Anh trai của tôi vừa mới nghỉ việc.)

Trong bài viết trên, IELTS - Thư Đặng đã tổng hợp đầy đủ và súc tích các công dụng phổ biến của thì Hiện tại Hoàn thành. IELTS - Thư Đặng hy vọng rằng, sau khi đọc bài viết này, bạn sẽ có thể sử dụng một cách thành thạo và linh hoạt nhất.

Xem thêm các bài viết liên quan:

[ Grammar - Bài 1 ] - Thì hiện tại đơn / Present Simple.

[ Grammar - Bài 2 ] - Chia động từ ở thì hiện tại đơn.

[ Grammar - Bài 3 ] - Phân biệt “ Be “ và Action Verbs

[ Grammar - Bài 4 ] - Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn trong văn nói.

[ Grammar - Bài 5 ] - Động từ trạng thái ( Non - Action berbs)

[ Grammar - Bài 6 ] - Thì quá khứ đơn ( Simple past ): Công thức, cách dung và bài tập.

 

 

Chúc bạn học tập tốt!


Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm rất nhiều nguồn tài liệu khác ở các thư mục của Website:

 

LỊCH KHAI GIẢNG IELTS

IELTS READING

IELTS LISTENING

IELTS SPEAKING

IELTS WRITING

TỪ VỰNG – NGỮ PHÁP IELTS

ĐỀ THI, GIẢI ĐỀ IELTS

Xem thêm:

" THAM GIA VÀO GROUP CHIA SẺ TÀI LIỆU IELTS - CÔ THƯ ĐẶNG, BẠN SẼ LUÔN NHẬN ĐƯỢC THÔNG BÁO CẬP NHẬT TÀI LIỆU MỚI NHẤT


IELTS THƯ ĐẶNG CHÚC BẠN THI TỐT!

Thân mến,

IELTS THƯ ĐẶNG


ĐĂNG KÝ KIỂM TRA ĐẦU VÀO - TƯ VẤN MIỄN PHÍ

​​

ielts thư đặng

Contact us

 IELTS-thudang.com

   0981 128 422 

 anhthu.rea@gmail.com

 Add 1: No.21, alley 121, An Duong Vuong, Tay Ho

 Add 2: No.03, alley 214, Doi Can, Ba Dinh, Ha Noi