IELTS THƯ ĐẶNG- TRUNG TÂM LUYỆN THI IELTS UY TÍN, CHẤT LƯỢNG TẠI HÀ NỘI
Tham khảo các bài liên quan:
>>> Kinh nghiệm luyện thi IELTS
>>> Hướng dẫn làm bài thi IELTS
[ GRAMMAR - BÀI 11 ] SỰ KẾT HỢP GIỮA THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VÀ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
Trong chuỗi bài viết về ngữ pháp, hôm nay IELTS- Thư Đặng cách kết hợp giữa thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn
Chắc hẳn, phần lớn người học tiếng Anh đều đã khá quen thuộc với hai thì: Quá khứ Đơn và Quá khứ Tiếp diễn. Tuy nhiên, liệu bạn đã biết là hai thì này còn có thể kết hợp với nhau để diễn tả một tình huống rất hay gặp trong đời sống?
Trong bài viết hôm nay, cùng IELTS - Thư Đặng ôn tập lại cấu trúc và học cách kết hợp thì Quá khứ Đơn và thì Quá khứ Tiếp diễn một cách chi tiết nhé!
1. Cấu trúc của thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn
Trước hết, ta hãy cùng ôn lại cấu trúc của mỗi thì này nhé!
| Quá khứ đơn | Quá khứ tiếp diễn |
Khẳng định | Subject + verb (v-ed/v2) + (object) + … | Subject + was/were + v-ing + (object) + … |
Phủ định | Subject + did not/didn’t + verb (nguyên mẫu) + (object) + … | Subject + was not/were not + v-ing + (object) + …Subject + wasn’t/weren’t + v-ing + (object) + … |
Nghi vấn | Did + subject + verb (nguyên mẫu) + (object) + … ? | Was/Were + subject + v-ing + (object) + … ? |
2. Chức năng của việc kết hợp Quá khứ Đơn với Quá khứ Tiếp diễn
Khi ta muốn diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ và đột nhiên bị một hành động khác cắt ngang ta sẽ kết hợp thì Quá khứ Tiếp diễn (hành động đang diễn ra) với thì Quá khứ Đơn (hành động cắt ngang).
Hãy cùng xem qua những ví dụ sau:
Ví dụ 1:
While I was presenting our new project, the Marketing Manager entered the room.
(Trong khi tôi đang thuyết trình về dự án mới của chúng tôi, Trưởng phòng Marketing bước vào phòng.)
Phân tích:
– Hành động đang diễn ra: “Tôi đang thuyết trình về dự án”.
– Hành động cắt ngang: “Trưởng phòng Marketing bước vào”.
Ví dụ 2:
I was typing a report when my leader asked me to go to the meeting room with her.
(Tôi đang đánh máy báo cáo khi trưởng nhóm của tôi bảo tôi đến phòng họp cùng cô ấy.)
Phân tích:
Hành động đang diễn ra: “tôi đang đánh máy báo cáo”.
Hành động cắt ngang: “trưởng nhóm của tôi bảo tôi đến phòng họp”.
3. Cấu trúc kết hợp hai thì Quá khứ Đơn và Quá khứ Tiếp diễn
Chắc hẳn qua hai ví dụ trên, các bạn đã nắm được phần nào cấu trúc kết hợp hai thì Quá khứ Đơn và Quá khứ Tiếp diễn. Chúng ta hãy cùng nhau xem lại bốn cấu trúc tổng quát bên dưới nhé:
Lưu ý:
- ‘While’ sẽ đi trước vế dùng thì Quá khứ Tiếp diễn và ‘when’ sẽ đi trước vế dùng thì Quá khứ Đơn.
- Khi ta đẩy 2 liên từ ‘while’ và ‘when’ lên đầu câu thì giữa 2 vế phải có dấu “,”.
Nhìn chung, bốn cấu trúc này chỉ khác nhau về mặt hình thức còn về đại ý vẫn giống nhau. Ta hãy thử xem bốn ví dụ bên dưới để hiểu thêm nhé:
Ví dụ 1:
While they were discussing the new project, their boss called for a meeting.
(Lúc họ đang thảo luận dự án mới, sếp của họ triệu tập một cuộc họp.)
Ví dụ 2:
When their boss called for a meeting, they were discussing the new project.
(Khi sếp của họ triệu tập một cuộc họp, họ đang thảo luận dự án mới.)
Ví dụ 3:
They were discussing the new project when their boss called for a meeting.
(Họ đang thảo luận dự án mới khi sếp của họ triệu tập một cuộc họp.)
Ví dụ 4:
Their boss called for a meeting while they were discussing the new project.
(Sếp của họ triệu tập một cuộc họp lúc họ đang thảo luận dự án mới.)
Vậy, dù hình thức câu và phần dịch nghĩa tiếng Việt có chút khác biệt nhưng nhìn chung, 4 câu trên đều thể hiện đại ý: “họ đang thảo luận giữa chừng thì sếp mở cuộc họp”.
Trên đây là cấu trúc, chức năng và cách kết hợp hai thì Quá khứ quen thuộc: Quá khứ Đơn và Quá khứ Tiếp diễn mà IELTS - Thư Đặng muốn chia sẻ với bạn. IELTS - Thư Đặng mong rằng, qua bài viết này, bạn sẽ học thêm được một cách diễn đạt hay về một tình huống hay xảy ra trong đời sống. Hẹn gặp bạn trong những bài viết sắp tới nhé!
[ Grammar - Bài 1 ] - Thì hiện tại đơn / Present Simple.
[ Grammar - Bài 2 ] - Chia động từ ở thì hiện tại đơn.
[ Grammar - Bài 3 ] - Phân biệt “ Be “ và Action Verbs
[ Grammar - Bài 4 ] - Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn trong văn nói.
[ Grammar - Bài 5 ] - Động từ trạng thái ( Non - Action berbs)
[ Grammar - Bài 6 ] - Thì quá khứ đơn ( Simple past ): Công thức, cách dung và bài tập.
[ Grammar - Bài 7 ] Các công dụng phổ biến của thì hiện tại hoàn thành
[ Grammar - Bài 8 ] Phân biệt cách dùng Used to và Would trong tiếng anh
[ Grammar - Bài 9 ] Phân biệt thì tương lai đơn, cấu trúc Be going to, thì hiện tại tiếp diễn
[ Grammar - Bài 10 ] Phân biệt thì hiện tại hoàn thành va hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Chúc bạn học tập tốt!
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm rất nhiều nguồn tài liệu khác ở các thư mục của Website:
Xem thêm: