[ GRAMMAR – BÀI 20] PHÂN BIỆT CÁCH SỬ SỤNG MUST VÀ HAVE TO TRONG TIẾNG ANH

Tiếp tục trong chuỗi bài ngữ pháp hôm nay IELTS Thư Đặng hướng dẫn các bạn Phân biệt cách sử dụng Must và Have To trong tiếng Anh.

IELTS THƯ ĐẶNG- TRUNG TÂM LUYỆN THI IELTS UY TÍN, CHẤT LƯỢNG TẠI HÀ NỘI

Tham khảo các bài liên quan:

>>> Kinh nghiệm luyện thi IELTS

>>> Cập nhật đề thi IELTS

>>> Hướng dẫn làm bài thi IELTS


[ GRAMMAR – BÀI 20] PHÂN BIỆT CÁCH SỬ SỤNG MUST VÀ HAVE TO TRONG TIẾNG ANH

Tiếp tục trong chuỗi bài ngữ pháp hôm nay IELTS Thư Đặng hướng dẫn các bạn Phân biệt cách sử dụng Must và Have To trong tiếng Anh.

“Must” và “have to” đều có nghĩa là yêu cầu hoặc nghĩa vụ phải làm. Tuy nhiên, “must” thường được sử dụng để thể hiện ý chí cá nhân hoặc sự quyết đoán, trong khi “have to” thường được sử dụng để diễn tả sự bắt buộc khách quan và thường dùng để đề cập đến các quy định hoặc nhiệm vụ phải thực hiện.

1. Điểm giống nhau giữa Must và Have To trong tiếng Anh

MustHave to đều là Modal verb (động từ khuyết thiếu cùng nhóm với can, may, ought to, v.v.).

MustHave to đều có thể dịch là “phải làm gì”.

Theo sau musthave to ta dùng động từ nguyên thể: Must/Have to + infinitive

Ví dụ:

I have some tasks that need to be done, so I have to/must go now.
Tôi có một số nhiệm vụ cần phải hoàn thành, vì vậy tôi phải/phải đi ngay bây giờ.

2. Điểm khác nhau giữa cách sử dụng Must và Have To

Must

Have To

 

“I must do something” – người nói nhận thấy đó là việc cần được thực hiện.

Ví dụ:

I must go to school right now. I want to revise some exercises before starting the lesson.
Tôi phải tới trường ngay bây giờ. Tôi muốn ôn lại một số bài tập trước khi bắt đầu tiết học.

 

“I have to do something” – người nói nhận thấy việc thực hiện hành động đó là luật lệ hay tình huống bắt buộc.

Ví dụ:

I have to go to school right now. My class starts at 7 and it’s already 6:30.

Tôi phải tới trường ngay bây giờ. Lớp học bắt đầu lúc 7h và bây giờ đã là 6:30 rồi.

 

You mustn’t do something: người nghe không được phép làm việc gì đó do một điều cấm đoán hay một luật cấm => thường do bên ngoài tác động.

Ví dụ: 

Our class has a test now and you mustn’t open the book.

Bây giờ lớp chúng ta sẽ có một bài kiểm tra và các em không được phép mở sách.

You don’t have to do something: người nghe không cần phải làm việc đó nhưng họ có thể làm nếu họ muốn (việc đó không cần thiết, không bắt buộc) => xuất phát từ ý kiến chủ quan của người nói.

Ví dụ: 

They can solve this problem by themselves, so you don’t have to help them.

Họ có thể tự giải quyết vấn đề này, vì vậy bạn không cần phải giúp đỡ họ (nhưng bạn vẫn có thể giúp nếu bạn muốn.

 

 

Chỉ dùng được với thì hiện tại hay tương lai, không được dùng với thì quá khứ.

Ví dụ:  

– We must finish this project tomorrow.
– We must get up early yesterday.
– They will must clean their rooms.

 

Có thể áp dụng với mọi thì.
Ví dụ:  

– We didn’t have to clean the dishes.
– You will have to go to the bank next Saturday.

– She had to go get her car fixed, that’s why she couldn’t come last weekend.

 

 

Lưu ý:

Trong câu nghi vấn và câu phủ định, ta dùng trợ động từ  do/does/did với have to:

Ví dụ 1:

  • What do we have to prepare for our presentation?
    (What have we to do to prepare for our preparation?)

    Chúng ta phải làm gì để chuẩn bị cho bài thuyết trình?

Ví dụ 2:

  • You don’t have to be upset like that. Things will be alright!
    (You haven’t to be upset like that.)

Bạn không cần phải buồn bã làm gì. Mọi chuyện sẽ ổn thôi!

Thể quá khứ của must là had to + infinitive:

Ví dụ 1:

  • You can’t do things spontaneously, you had to follow the procedure!
    (Việc người nghe không làm theo quy trình đã xảy ra ở quá khứ nên ở hiện tại, người nói dùng thì quá khứ.)

Bạn không thể làm mọi thứ một cách tự phát, bạn phải tuân theo quy trình!

Trong bài viết trên, IELTS – Thư Đặng đã hướng dẫn các bạn phân biệt must và have to trong tiếng Anh. Mong là sau bài viết, các bạn có thể áp dụng hai trợ động từ này một cách chính xác và linh hoạt hơn khi tự học tiếng Anh cũng như khi ứng dụng vào thực tế.

Chúc các bạn học tốt!

[ Grammar - Bài 1 ] - Thì hiện tại đơn / Present Simple.

[ Grammar - Bài 2 ] - Chia động từ ở thì hiện tại đơn.

[ Grammar - Bài 3 ] - Phân biệt “ Be “ và Action Verbs

[ Grammar - Bài 4 ] - Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn trong văn nói.

[ Grammar - Bài 5 ] - Động từ trạng thái ( Non - Action berbs)

[ Grammar - Bài 6 ] - Thì quá khứ đơn ( Simple past ): Công thức, cách dung và bài tập.

[ Grammar - Bài 7 ] Các công dụng phổ biến của thì hiện tại hoàn thành

[ Grammar - Bài 8 ] Phân biệt cách dùng Used to và Would trong tiếng anh

[ Grammar - Bài 9 ] Phân biệt thì tương lai đơn, cấu trúc Be going to, thì hiện tại tiếp diễn

[ Grammar - Bài 10 ] Phân biệt thì hiện tại hoàn thành va hiện tại hoàn thành tiếp diễn

[Grammar – Bài 11] Sự kết hợp giữa thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn

[Grammar – Bài 12] Phân biệt thì Quá khứ đơn và Quá khứ hoàn thành

[Grammar – Bài 13] Phân tích chi tiết sự khác biệt giữa ‘Can’ và ‘Could’

[Grammar – bài 14] Cách sử dụng May và Might trong tiếng Anh

[Grammar – Bài 15] Cách phân biệt và sử dụng chính xác ‘will’ và ‘would’

[Grammar – Bài 16] Cách dùng Modal verb + Have + Past participle

[Grammar – Bài 17] Phân biệt câu điều kiện loại 1 và 2

[Grammar – Bài 18] Cấu trúc “wish” và cách sử dụng trong tiếng Anh

[Grammar – Bài 19] Phân biệt Should – Ought to – Had better trong tiếng Anh

 

 

Chúc bạn học tập tốt!


Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm rất nhiều nguồn tài liệu khác ở các thư mục của Website:

 

LỊCH KHAI GIẢNG IELTS

IELTS READING

IELTS LISTENING

IELTS SPEAKING

IELTS WRITING

TỪ VỰNG – NGỮ PHÁP IELTS

ĐỀ THI, GIẢI ĐỀ IELTS

Xem thêm:

" THAM GIA VÀO GROUP CHIA SẺ TÀI LIỆU IELTS - CÔ THƯ ĐẶNG, BẠN SẼ LUÔN NHẬN ĐƯỢC THÔNG BÁO CẬP NHẬT TÀI LIỆU MỚI NHẤT


IELTS THƯ ĐẶNG CHÚC BẠN THI TỐT!

Thân mến!

 

​​​​​

 

 

ielts thư đặng

Contact us

 IELTS-thudang.com 

   0981 128 422 

 anhthu.rea@gmail.com

 Add 1: No.21, alley 121, An Duong Vuong, Tay Ho

 Add 2: No.03, alley 214, Doi Can, Ba Dinh, Ha Noi