IELTS THƯ ĐẶNG- TRUNG TÂM LUYỆN THI IELTS UY TÍN, CHẤT LƯỢNG TẠI HÀ NỘI
Tham khảo các bài liên quan:
>>> Kinh nghiệm luyện thi IELTS
>>> Hướng dẫn làm bài thi IELTS
[ GRAMMAR – BÀI 21 ] ĐƠN GIẢN ĐỂ NẮM VỮNG NGUYÊN TẮC SO SÁNH HƠN VỚI TÍNH TỪ
Tiếp tục chuỗi bài Ngữ Pháp hôm nay IELTS – Thư Đặng tiếp giới thiệu với người học và sử dụng tiếng Anh, nguyên tắc so sánh hơn với tính từ có thể được xem là một trong những điểm ngữ pháp rất quen thuộc. Tuy nhiên, nhiều người vẫn gặp khó khăn khi áp dụng điểm ngữ pháp này. Và lý do thường gặp là họ chưa phân biệt được cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn và tính từ dài.
Bài viết sau đây, IELTS – Thư Đặng sẽ hướng dẫn mọi người nắm vững Nguyên tắc so sánh hơn với tính từ trong tiếng Anh một cách ngắn gọn và dễ hiểu nhất có thể. Kèm theo đó là các bài tập thực hành để ghi nhớ thêm nhé!
1. So sánh hơn với tính từ là gì?
So sánh hơn với tính từ là biện pháp so sánh mà trong đó một tính chất của hai người/vật sẽ được đưa ra so sánh, và tính chất được so sánh của một trong hai người/vật đó sẽ trội hơn (cao hơn, giàu hơn, lười hơn, mệt hơn,…).
Chúng ta hãy cùng xem 3 ví dụ bên dưới để hiểu rõ hơn nhé!
Ví dụ:
- Our new office is bigger than our old office.
⟶ Văn phòng mới của chúng tôi lớn hơn văn phòng cũ.
- That leader is friendlier than our leader.
⟶ Nhóm trưởng đó thì thân thiện hơn nhóm trưởng của chúng tôi.
- Those employees are more responsible than these employees.
⟶ Những nhân viên đó có trách nhiệm hơn những nhân viên này.
2. Nguyên tắc so sánh hơn với tính từ
Qua 3 ví dụ trên, chúng ta có thể thấy Nguyên tắc so sánh hơn với tính từ có 2 câu trúc:
- Cấu trúc 1: A + be + tính từ thêm đuôi ‘er’ (có trường hợp đặc biệt) + than + B.
- Cấu trúc 2: A + be + more + tính từ gốc + than + B.
Lưu ý:
Nếu B thuộc nhóm các đại từ sau I, we, you, he, she, it, they, thì ta phải đổi B sang dạng tân ngữ:
I ⟶ me
We ⟶ us
You ⟶ you
He ⟶ him
She ⟶ her
It ⟶ it
They ⟶ them
Hoặc, ta có thể giữ nguyên B ở dạng I, we, you, he, she, it, they nhưng cần thêm ‘be’ tương ứng với B và thì.
Ví dụ:
When we were kids, she was more confident than me/I was.
⟶ Khi chúng tôi còn là những đứa trẻ, cô ấy đã tự tin hơn tôi.
3. Những trường hợp tương ứng với từng cấu trúc
3.1. So sánh hơn với tính từ – Cấu trúc thêm -er
- Tính từ ngắn: Tính từ ngắn là tính từ chỉ có một âm tiết như ‘small’, ‘big’, ‘short’, ‘tall’, etc.
Lưu ý:
– Nếu tính từ này có tận cùng là tổ hợp một nguyên âm + một phụ âm thì khi thêm đuôi ‘er’, ta cần nhân đôi phụ âm cuối.
– Nếu tính từ này tận cùng là ‘y’, ta thay ‘y’ bằng ‘i’ rồi thêm ‘er’.
Ví dụ:
Our old office is smaller than our new office.
⟶ Văn phòng cũ của chúng tôi nhỏ hơn văn phòng mới.
Our new office is bigger than our old office.
⟶ Văn phòng mới của chúng tôi lớn hơn văn phòng cũ.
This cake is drier than that cake. (tính từ gốc: ‘dry’)
⟶ Cái bánh này khô hơn cái bánh kia.
- Tính từ có 2 âm tiết, tận cùng là ‘y’ và có dấu nhấn ở âm tiết đầu: Các tính từ như ‘friendly’, ‘happy’, ‘girly’, ‘bossy’, etc.
Lưu ý:
– Trước khi ta thêm ‘er’ vô những tính từ này, ta cần thay ‘y’ bằng ‘i’.
Ví dụ:
These employees are friendlier than those employees. (tính từ
gốc: ‘friendly’)
⟶ Những nhân viên này thân thiện hơn những nhân viên kia.
Her new boss is bossier than her old boss. (tính từ gốc: ‘bossy’)
⟶ Sếp mới của cô ấy hống hách hơn sếp cũ của cô ấy.
3.2. So sánh hơn với tính từ – Cấu trúc thêm ‘more’
Áp dụng cho những tính từ hai âm tiết trở lên và không rơi vào trường hợp tính từ có 2 âm tiết, tận cùng là ‘y’ và có dấu nhấn ở âm tiết đầu.
Ví dụ:
His old assistant is more dependable than his new assistant. (tính từ gốc)
⟶ Trợ lý cũ của ông ấy đáng tin cậy hơn trợ lý mới của ông ấy.
I’m not going to work overtime today because I’m more tired than you. (tính từ gốc)
⟶ Tôi sẽ không tăng ca hôm nay đâu vì tôi mệt hơn bạn.
3.3. So sánh hơn với tính từ – Trường hợp bất quy tắc
TÍNH TỪ | SO SÁNH HƠN |
good | better |
bad | Worse |
many/ much | More |
little | Less |
Far | farther (xa hơn về khoảng cách vật lý) |
near | Nearer |
Late | Later |
old | elder (đặt trước ‘brother’, ‘sister’ để chỉ anh/chị ruột; cho thấy việc cao tuổi hơn và cả quan hệ huyết thống) |
4. Bài tập So sánh hơn với tính từ
Chuyển các tính từ bên dưới thành dạng so sánh hơn:
- This test is ……… (easy) than that one.
- That employee is much ……… (hard-working) than him.
- Your box is ……… (heavy) than mine. Let me help you!
- These shirts are ……… (cheap) than those.
- If you want to be ……… (healthy), you need to change your lifestyle.
- It’s ……… (hot) than yesterday.
- Her mother is ……… (friendly) than her father.
- Susan is ……… (helpful) than her brother.
- This guitar is ……… (expensive) than that one.
- My niece is ……… (dependable) than my nephew.
Đáp án:
- easier
- more hard-working
- heavier
- cheaper
- healthier
- hotter
- friendlier
- more helpful
- more expensive
- more dependable
Trên đây là những nguyên tắc về so sánh hơn với tính từ trong tiếng Anh. Ngoài ra, để đa dạng hơn kĩ năng giao tiếp tiếng Anh bạn có thể tham khảo các cách so sánh khác như SO SÁNH NHẤT, so sánh bằng.
IELTS – Thư Đặng hy vọng rằng bài viết này đã phần nào giúp bạn hiểu và áp dụng điểm NGỮ PHÁP này một cách dễ dàng hơn trong quá trình tự học tiếng Anh. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết và hẹn gặp lại bạn trong những bài học sắp tới!
Xem thêm các bài viết liên quan:
[ Grammar - Bài 1 ] - Thì hiện tại đơn / Present Simple.
[ Grammar - Bài 2 ] - Chia động từ ở thì hiện tại đơn.
[ Grammar - Bài 3 ] - Phân biệt “ Be “ và Action Verbs
[ Grammar - Bài 4 ] - Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn trong văn nói.
[ Grammar - Bài 5 ] - Động từ trạng thái ( Non - Action berbs)
[ Grammar - Bài 6 ] - Thì quá khứ đơn ( Simple past ): Công thức, cách dung và bài tập.
[ Grammar - Bài 7 ] Các công dụng phổ biến của thì hiện tại hoàn thành
[ Grammar - Bài 8 ] Phân biệt cách dùng Used to và Would trong tiếng anh
[ Grammar - Bài 9 ] Phân biệt thì tương lai đơn, cấu trúc Be going to, thì hiện tại tiếp diễn
[ Grammar - Bài 10 ] Phân biệt thì hiện tại hoàn thành va hiện tại hoàn thành tiếp diễn
[Grammar – Bài 11] Sự kết hợp giữa thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn
[Grammar – Bài 12] Phân biệt thì Quá khứ đơn và Quá khứ hoàn thành
[Grammar – Bài 13] Phân tích chi tiết sự khác biệt giữa ‘Can’ và ‘Could’
[Grammar – bài 14] Cách sử dụng May và Might trong tiếng Anh
[Grammar – Bài 15] Cách phân biệt và sử dụng chính xác ‘will’ và ‘would’
[Grammar – Bài 16] Cách dùng Modal verb + Have + Past participle
[Grammar – Bài 17] Phân biệt câu điều kiện loại 1 và 2
[Grammar – Bài 18] Cấu trúc “wish” và cách sử dụng trong tiếng Anh
[Grammar – Bài 19] Phân biệt Should – Ought to – Had better trong tiếng Anh
[Grammar – Bài 20] Phân biệt cách sử dụng Must và Have To trong tiếng Anh
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm rất nhiều nguồn tài liệu khác ở các thư mục của Website:
Xem thêm: