[GRAMMAR – BÀI 23 ] CÁC DẠNG CÂU SO SÁNH VỚI “ AS…AS” TRONG TIẾNG ANH

Các dạng câu so sánh với “as…as” trong tiếng anh đã không còn lạ lẫm mấy đối với phần lớn người học tiếng Anh. Tuy nhiên, liệu bạn đã biết hết những trường hợp có thể sử dụng cấu trúc này?

IELTS THƯ ĐẶNG- TRUNG TÂM LUYỆN THI IELTS UY TÍN, CHẤT LƯỢNG TẠI HÀ NỘI

Tham khảo các bài liên quan:

>>> Kinh nghiệm luyện thi IELTS

>>> Cập nhật đề thi IELTS

>>> Hướng dẫn làm bài thi IELTS


[GRAMMAR – BÀI 23 ] CÁC DẠNG CÂU SO SÁNH VỚI “ AS…AS” TRONG TIẾNG ANH

Các dạng câu so sánh với “as…as” trong tiếng anh đã không còn lạ lẫm mấy đối với phần lớn người học tiếng Anh. Tuy nhiên, liệu bạn đã biết hết những trường hợp có thể sử dụng cấu trúc này?

 

NỘI DUNG CHÍNH:

    1. So sánh bằng với tính từ

    2. So sánh bằng với trạng từ

    3. So sánh “gấp … lần”

 

    1. Câu hỏi đuôi là gì?

    2. Cách dùng Tag question

    3. Cấu trúc câu hỏi đuôi

        3.1. Thì Hiện tại Đơn

        3.2. Thì Quá khứ đơn

        3.3. Thì Tương lai đơn

        3.4. Câu hỏi đuôi các thì hoàn thành

        3.5. Câu hỏi đuôi của Modal Verbs

    4. Các dạng câu hỏi đuôi đặc biệt

        4.1. Cấu trúc I (don’t) think/believe/… (that) + mệnh đề phụ

        4.2. Câu hỏi đuôi với Let’s

        4.3. Câu hỏi đuôi đứng sau mệnh đề mệnh lệnh

        4.4. Câu hỏi đuôi với I wish

        4.5. Câu hỏi đuôi với Must

        4.6. Câu hỏi đuôi với everyone, no body,… (các đại từ bất định chỉ người)

        4.7. Chủ ngữ trong MĐTT là một trong các đại từ bất định chỉ vật

        4.8. MĐTT có các trạng từ thể hiện nghĩa phủ định hoặc bán phủ định

        4.9. Chủ ngữ của MĐTT là mệnh đề danh từ, chủ ngữ của câu hỏi đuôi là It

        4.10. Câu hỏi đuôi dùng Had better

        4.11. Câu hỏi đuôi dùng Would rather

        4.12. Câu hỏi đuôi của “I am …”

        4.13. Câu hỏi đuôi của mệnh đề chính với chủ ngữ ‘this’/ ‘that’/ ‘these’ / ‘those’

        4.14. Câu hỏi đuôi với ‘used to’

        4.15. Câu hỏi đuôi với ‘have to’

        4.16. Câu hỏi đuôi với ‘ought to’

        4.17. Câu hỏi đuôi với ‘need’

        4.18. Câu hỏi đuôi của câu cảm thán

5. Cách trả lời câu hỏi đuôi

6. Bài tập về câu hỏi đuôi

 

 

1. So sánh bằng với tính từ

Ta có thể dùng cấu trúc ‘as…as’ để diễn tả một người/con vật/vật ngang bằng với một người/vật khác về một tính chất nhất định nào đó.

Cấu trúc:

A + be (chia theo chủ ngữ và thì) (not) + as + tính từ + as + B + (be).

Lưu ý: Nếu B thuộc nhóm các đại từ sau I, we, you, he, she, it, they, thì ta phải đổi B sang dạng tân ngữ:

    I me

    we us

    you you

    he him

    she her

    it it

    they them

Hoặc, ta có thể giữ nguyên B ở dạng I, we, you, he, she, it, they nhưng cần thêm be tương ứng với B và thì.

Ví dụ 1:

When we were kids, she was more confident than me/I was.

Khi chúng tôi còn là những đứa trẻ, cô ấy đã tự tin hơn tôi.

Ví dụ 2:

That co-worker is not as friendly as her/she is.

Đồng nghiệp đó không thân thiện bằng cô ấy

Ví dụ 3:

That company is as prestigious as this company.

Công ty đó có tiếng bằng công ty này.

Ví dụ 4:

My secretary is not as dependable as her secretary.

Thư ký của tôi không đáng tin cậy bằng thư kí của bà ấy.

2. So sánh bằng với trạng từ

Ta có thể dùng cấu trúc ‘as…as’ để diễn tả một người/con vật/vật làm một việc gì đó với cách thức/tần suất/mức độ/… ngang bằng với một người/con vật/vật khác.

Cấu trúc:

A + động từ (chia theo chủ ngữ và thì; khẳng/phủ định) + as + trạng từ + as + B + (do/does/did/will/…).

 

Lưu ý: Nếu B thuộc nhóm các đại từ sau I, we, you, he, she, it, they, thì ta phải đổi B sang dạng tân ngữ: 

  • I me
  • we us
  • you you
  • he him
  • she her
  • it it
  • they them

Hoặc, ta có thể giữ nguyên B ở dạng I, we, you, he, she, it, they nhưng cần thêm trợ động từ do/does/did/will/… tương ứng với B và thì.

Ví dụ 1:

That employee doesn’t type reports as fast as me/I do

Nhân viên đó không đánh báo cáo nhanh bằng tôi.

Ví dụ 2:

That auditor checks documents as carefully as this auditor.

Kiểm toán viên đó kiểm tra tài liệu cẩn thận bằng kiểm toán viên này.

3. So sánh “gấp … lần”

Bên cạnh công dụng so sánh bằng, cấu trúc ‘as…as’ còn được dùng để so sánh hơn với ý nghĩa “gấp…lần”.

Ví dụ:

That meeting is twice as important as this meeting.

Buổi họp đó quan trọng gấp hai lần buổi họp này.

Cấu trúc:

+ Tính từ:

A + be (chia theo chủ ngữ và thì) (not) + số lần gấp+ as + tính từ + as + B + (be).

 

*số lần gấp: twice (2 lần) , three times (3 lần), four times (4 lần), …, ten times (10 lần),…

Ví dụ:

Their office is three times as big as our office.

Văn phòng của họ to gấp ba lần văn phòng của chúng ta.

+ Trạng từ:

A + động từ (chia theo chủ ngữ và thì; khẳng/phủ định) + số lần + as + trạng từ + as + B + (do/does/did/will/…).

 

*số lần: twice (2 lần), three times (3 lần), four times (4 lần), …, ten times (10 lần),…

Ví dụ:

They work four times as efficiently as us/we do.

Họ làm việc hiệu quả gấp bốn lần chúng ta. 

Trên đây là tổng hợp những công dụng so sánh của cấu trúc ‘as…as’ trong tiếng Anh

Câu hỏi đuôi (Tag question) là một chủ điểm ngữ pháp rất hay được sử dụng trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày. Sử dụng Tag question một cách thành thạo sẽ giúp bạn có thể nâng cao khả năng giao tiếp tiếng Anh cũng như tiến gần hơn đến mục tiêu giao tiếp tiếng Anh chuẩn như người bản xứ.

Tiếp theo đây IELTS – Thư Đặng sẽ tổng hợp giúp bạn các kiến thức xoay quanh Câu hỏi đuôi trong tiếng Anh (tag question) và bài tập vận dụng đi kèm!

Nội dung chính

    1. Câu hỏi đuôi là gì?

    2. Cách dùng Tag question

    3. Cấu trúc câu hỏi đuôi

    4. Các dạng câu hỏi đuôi đặc biệt

    6. Bài tập về câu hỏi đuôi

1. Câu hỏi đuôi là gì?

Định nghĩa: Câu hỏi Đuôi (Tag Question) là một dạng câu hỏi Yes-No ngắn, được đặt ở sau một mệnh đề trần thuật và được phân cách với mệnh đề trần thuật bằng một dấu phẩy. Nếu mệnh đề trần thuật ở dạng phủ định thì câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định và ngược lại.

2. Cách dùng Tag question

    Mục đích của việc thêm câu hỏi đuôi vào sau mệnh đề trần thuật là để xác định xem thông tin ở mệnh đề trần thuật có đúng không. Trong trường hợp này, ta sẽ lên giọng ở cuối câu hỏi đuôi.

    Tuy nhiên, cũng có trường hợp câu hỏi đuôi được thêm vào chỉ có tác dụng tu từ để thể hiện cảm xúc hay đơn giản đó chỉ là phong cách giao tiếp của người hỏi và người hỏi đã biết sẵn thông tin chính xác là gì. Lúc này, ta không lên giọng ở cuối câu hỏi đuôi.

 

Ví dụ:

Our daughter isn’t well today, is she?

Con gái chúng ta hôm nay không khỏe nhỉ?

Yesterday, they didn’t complete their tasks, did they?

Hôm qua, họ đã không hoàn thành các công việc của họ đúng không?

3. Cấu trúc câu hỏi đuôi

 

Cấu trúc của câu hỏi đuôi sẽ có 2 thành phần chính là “statement”+ “tag question“. Hai phần này sẽ trái ngược nhau, nếu câu trước được chia ở dạng khẳng định thì câu hỏi đuôi sẽ là phủ định và ngược lại. Đây là một trong những cấu trúc khá đặc biệt trong ngữ pháp tiếng Anh.

 

Công thức chung của câu hỏi đuôi sẽ có dạng:

Subject + verb + (object) + (…) + , + trợ động từ + subject/ đại từ tương ứng với subject + ?

Trong đó:

– Việc ta sử dụng trợ động từ nào trong phần câu hỏi đuôi sau dấu phẩy, sẽ phụ thuộc vào động từ trong mệnh đề chính trước dấu phẩy (là thì gì, là trợ động từ/ động từ thường/…)

– Trợ động từ sau dấu phẩy thường sẽ đối lập với động từ trong mệnh đề chính trước dấu phẩy về mặt khẳng định hay phủ định. Động từ khẳng định trợ động từ phủ định.

– Chủ ngữ (subject) của mệnh đề chính trước dấu phẩy và chủ ngữ của câu hỏi đuôi sau dấu phẩy là một. Tuy nhiên, có nhiều trường hợp, khi ta đưa chủ ngữ của mệnh đề chính vào câu hỏi đuôi, ta cần biến đổi chủ ngữ thành một đại từ tương ứng để tránh lặp từ và làm câu dài dòng.

Chủ ngữ trong mệnh đề chính

Đại từ thay cho chủ ngữ trong câu hỏi đuôi

(Cụm) danh từ chỉ 1 nam

He

(Cụm) danh từ chỉ 1 nữ

She

(Cụm) danh từ chỉ 1 vật

it

(Cụm) danh từ số nhiều

they

This/ that + (cụm) danh từ số ít

it

This/ that

it

These/ those + (cụm) danh từ số nhiều

they

These/ those

they

There

giữ nguyên

I, we, you, they, he, she, it

giữ nguyên

– Quy tắc biến đổi chủ ngữ cụ thể như sau:

– Ví dụ:

Your elder sister likes soccer, doesn’t she?

Cụm danh từ chỉ một người nữ ‘Your elder sister’ khi vào trong câu hỏi đuôi sau dấu phẩy đã được đổi thành ‘she’.

Dưới đây là một số cấu trúc Câu hỏi Đuôi phổ biến nhất mà IELTS – Thư Đặng đã tổng hợp. Các bạn tham khảo nhé!

3.1. Thì Hiện tại Đơn

A. Động từ ‘be’

Chủ ngữ (Subject)

Cấu trúc

Ngôi thứ nhất số ít: 

I – tôi

Cấu trúc 1:
I + am + tính từ/ (cụm) danh từ/ … + (…)+ , + aren’t + I?

Cấu trúc 2:

I + am not + tính từ/ (cụm) danh từ/ … + (…) + , + am + I?

 

Lưu ý:‘I am’ viết tắt là ‘I’m’

 

Ví dụ:

– I am your best friend, aren’t I?

Mình là bạn thân của bạn mà đúng không? 

 

– I’m not the person that annoys you, am I?
Mình không phải người làm phiền bạn đúng không?

 

Các ngôi:

– Ngôi thứ nhất số nhiều: we – chúng tôi/ chúng ta

– Ngôi thứ hai số ít hoặc số nhiều: you – bạn/ các bạn 

– Ngôi thứ ba số nhiều: they – họ, her parents – bố mẹ của cô ấy, my friends – các bạn của tôi, v.v.

Cấu trúc 1:

Subject + are + tính từ/ (cụm) danh từ/ … + (…) + , + aren’t + Subject?

Cấu trúc 2:

Subject + are not + tính từ/ (cụm) danh từ/ … + (…) + , + are + Subject?

Lưu ý:  – ‘are not’ có thể viết tắt là ‘aren’t’  – ‘you are’ viết tắt là ‘you’re’  – ‘we are’ viết tắt là ‘we’re’  – ‘they are’ viết tắt là ‘they’re’

Ví dụ:

– You are upset, aren’t you?

Bạn đang bực đúng không?

– We’re not in the right room, are we?

Chúng ta không ở trong đúng phòng nhỉ?

 

Ngôi thứ ba số ít:
– she – cô ấy
– he – anh ấy
– it – nó
– that girl – cô gái đó
– his boss – sếp của anh ấy
– v.v. 

Cấu trúc 1:

Subject + is + tính từ/ (cụm) danh từ/ … + (…) + , + isn’t + Subject?

 

Cấu trúc 2:

Subject + is not + tính từ/ (cụm) danh từ/ … + (…) + , + is + Subject?

 

Lưu ý:

– ‘is not’ viết tắt là ‘isn’t’.

– Chủ ngữ (he/ she/ it hoặc tên riêng) + ‘is’ có thể viết tắt thành: chủ ngữ’s.

 

Ví dụ:

– The new employee is laborious, isn’t he?

Nhân viên mới chăm làm đúng không?

– That student isn’t happy today, is she?

Học viên đó hôm nay không vui đúng không?

 

 

B. Động từ thường

Chủ ngữ (Subject)

Cấu trúc

Các ngôi:

– Ngôi thứ nhất số ít: I – tôi
– Ngôi thứ nhất số nhiều: we – chúng tôi/ chúng ta

– Ngôi thứ hai số ít hoặc số nhiều: you – bạn/ các bạn 

– Ngôi thứ ba số nhiều: they – họ, her parents – bố mẹ của cô ấy, my friends – các bạn của tôi, v.v.

Cấu trúc 1:

Subject + động từ nguyên mẫu + (tân ngữ) + (…) + , + don’t + Subject?

 

Cấu trúc 2:

Subject + do not + động từ nguyên mẫu + (tân ngữ) + (…) + , + do + Subject?

Lưu ý:  

‘do not’ viết tắt là ‘don’t’*

Ví dụ:

– We have a toaster, don’t we?
Chúng ta có một cái máy nướng bánh mì mà đúng không?


– You don’t like him, do you?

Bạn không thích anh ta đúng không? 

 

Ngôi thứ ba số ít:

– she – cô ấy

– he – anh ấy

– it – nó

– that girl – cô gái đó

– his boss – sếp của anh ấy

– v.v. 

Cấu trúc 1:

Subject + động từ nguyên mẫu thêm -s/es + (tân ngữ) + (…) + , + doesn’t + Subject?

 

Cấu trúc 2:

Subject + doesn’t + động từ nguyên mẫu + (tân ngữ) + (…) + , + does + Subject?

 

Lưu ý:

‘does not’ viết tắt là ‘doesn’t’.

Ví dụ: 

- She works very hard, doesn’t she?

Cô ấy làm việc rất chăm chỉ đúng không?

 

– Their leader doesn’t go to work on time, does he?

Nhóm trưởng của họ không đi làm đúng giờ đúng không? 

 

 

3.2. Thì Quá khứ đơn

A. Động từ ‘be’

Chủ ngữ (Subject)

Cấu trúc

Các ngôi:
– Ngôi thứ nhất số nhiều: we – chúng tôi/ chúng ta 

 

– Ngôi thứ hai số ít hoặc số nhiều: you – bạn/ các bạn

– Ngôi thứ ba số nhiều: they – họ, her parents – bố mẹ của cô ấy, my friends – các bạn của tôi, v.v.

 

Cấu trúc 1:

Subject + were + tính từ/ (cụm) danh từ/ … + (…) + , + weren’t + Subject?

Cấu trúc 2:

Subject + were not + tính từ/ (cụm) danh từ/ … + (…) + , + were + Subject?

Lưu ý:

‘were not’ có thể viết tắt là ‘weren’t’

Ví dụ:

– Yesterday, they were a little tired, weren’t they?

Hôm qua, họ hơi mệt đúng không?

– Last night, you weren’t at home when we came, were you?

Tối qua, bạn không ở nhà lúc chúng tôi đến đúng không?

 

Các ngôi:

– Ngôi thứ nhất số ít: I

– Ngôi thứ ba số ít:

+ she – cô ấy

+ he – anh ấy

+ it – nó

+ that girl – cô gái đó

+ his boss – sếp của anh ấy

+ v.v. 

Cấu trúc 1:

Subject + was + tính từ/ (cụm) danh từ/ … + (…) + , + wasn’t + Subject?

Cấu trúc 2:

Subject + was not + tính từ/ (cụm) danh từ/ … + (…) + , + was + Subject?

Lưu ý:

‘was not’ viết tắt là ‘wasn’t’.

Ví dụ: 

– In the last meeting, that client was happy with our plan, wasn’t she?

Trong buổi họp trước, khách hàng đó đã hài lòng với kế hoạch của chúng ta đúng không?
 

– This morning, our son wasn’t at school, was he?
Sáng nay, con trai chúng ta không ở trường đúng không? 

 

 

B. Động từ thường

Chủ ngữ (Subject)

Cấu trúc

Các ngôi:

– Ngôi thứ nhất số ít: I – tôi

– Ngôi thứ nhất số nhiều: we – chúng tôi/ chúng ta

– Ngôi thứ hai số ít hoặc số nhiều: you – bạn/ các bạn

– Ngôi thứ ba số nhiều: they – họ, her parents – bố mẹ của cô ấy, my friends – các bạn của tôi, v.v.

Cấu trúc 1:

Subject + động từ nguyên mẫu + (tân ngữ ) + (…) + , + don’t + Subject?

Cấu trúc 2:

Subject + do not + động từ nguyên mẫu + (tân ngữ) + (…) + , + do + Subject?

Lưu ý:  

‘do not’ viết tắt là ‘don’t’*

Ví dụ:

– We have a toaster, don’t we?
Chúng ta có một cái máy nướng bánh mì mà đúng không? 

– You don’t like him, do you?

Bạn không thích anh ta đúng không? 

 

Ngôi thứ ba số ít:

– she – cô ấy

– he – anh ấy

– it – nó

– that girl – cô gái đó

– his boss – sếp của anh ấy

– v.v. 

Cấu trúc 1:

Subject + động từ nguyên mẫu thêm -s/es + (tân ngữ) + (…) + , + doesn’t + Subject?

Cấu trúc 2:

Subject + doesn’t + động từ nguyên mẫu + (tân ngữ) + (…) + , + does + Subject?

Lưu ý:

‘does not’ viết tắt là ‘doesn’t’.

 

Ví dụ: 

– She works very hard, doesn’t she?

Cô ấy làm việc rất chăm chỉ đúng không?

– Their leader doesn’t go to work on time, does he?

Nhóm trưởng của họ không đi làm đúng giờ đúng không? 

 

 

3.2. Thì Quá khứ đơn

A. Động từ ‘be’

Chủ ngữ (Subject)

Cấu trúc

Các ngôi:

– Ngôi thứ nhất số nhiều: we – chúng tôi/ chúng ta 

– Ngôi thứ hai số ít hoặc số nhiều: you – bạn/ các bạn

 – Ngôi thứ ba số nhiều: they – họ, her parents – bố mẹ của cô ấy, my friends – các bạn của tôi, v.v.

Cấu trúc 1:

Subject + were + tính từ/ (cụm) danh từ/ … + (…) + , + weren’t + Subject?

Cấu trúc 2:

Subject + were not + tính từ/ (cụm) danh từ/ … + (…) + , + were + Subject?

Lưu ý:

‘were not’ có thể viết tắt là ‘weren’t’

Ví dụ:

– Yesterday, they were a little tired, weren’t they?

Hôm qua, họ hơi mệt đúng không?

– Last night, you weren’t at home when we came, were you?

Tối qua, bạn không ở nhà lúc chúng tôi đến đúng không?

 

Các ngôi:

– Ngôi thứ nhất số ít: I

– Ngôi thứ ba số ít:

+ she – cô ấy

+ he – anh ấy

+ it – nó

+ that girl – cô gái đó

+ his boss – sếp của anh ấy

+ v.v. 

Cấu trúc 1:

Subject + was + tính từ/ (cụm) danh từ/ … + (…) + , + wasn’t + Subject?

Cấu trúc 2:

Subject + was not + tính từ/ (cụm) danh từ/ … + (…) + , + was + Subject?

Lưu ý:

‘was not’ viết tắt là ‘wasn’t’.

Ví dụ: 

– In the last meeting, that client was happy with our plan, wasn’t she?
Trong buổi họp trước, khách hàng đó đã hài lòng với kế hoạch của chúng ta đúng không?

 

– This morning, our son wasn’t at school, was he?
Sáng nay, con trai chúng ta không ở trường đúng không? 

 

 

B. Động từ thường

Chủ ngữ (Subject)

Cấu trúc

Tất cả các chủ ngữ.

Không phân biệt ngôi thứ mấy và số ít hay số nhiều. 

Cấu trúc 1:

Subject + V2/Ved + (tân ngữ) + (…) + , + didn’t + Subject?

Cấu trúc 2:

Subject + did not + động từ nguyên mẫu + (tân ngữ) + (…) + , + did + Subject?

Lưu ý:  ‘did not’ viết tắt là ‘didn’t’

Ví dụ:

– Last month, you missed a lot of deadlines, didn’t you?
Tháng trước, bạn trễ nhiều deadline đúng không? 

– This morning, he didn’t contact that customer, did he?

Sáng nay, anh ấy đã không liên lạc với khách hàng đó đúng không?  

 

 

3.3. Thì Tương lai đơn

A. Động từ ‘be’

Chủ ngữ (Subject)

Cấu trúc

Tất cả các chủ ngữ.

Không phân biệt ngôi thứ mấy, số ít hay số nhiều.

Cấu trúc 1:
Subject + will be + tính từ/ (cụm) danh từ/ … + (…) + , + won’t + Subject?

Cấu trúc 2:

Subject + will not be + tính từ/ (cụm) danh từ/ … + (…) + , + were + Subject?

Lưu ý:

‘will not’ có thể viết tắt là ‘won’t’

Ví dụ:

– My parents will be happy if I come home this Tet Holiday, won’t they?
Ba mẹ tôi sẽ vui khi tôi về nhà dịp Tết này đúng không? 
– She won’t be upset when she finds out the truth, will she?

Cô ấy sẽ không bực khi cô ấy phát hiện ra sự thật đúng không?

 

 

 

B. Động từ thường

Chủ ngữ (Subject)

Cấu trúc

Tất cả các chủ ngữ.

Không phân biệt ngôi thứ mấy, số ít hay số nhiều.

Cấu trúc 1:

Subject + will + động từ nguyên mẫu + (tân ngữ) + (…) + , + won’t + Subject?

Cấu trúc 2:

Subject + will not + động từ nguyên mẫu + (tân ngữ) + (…) + , + will + Subject?

Lưu ý:

‘will not’ có thể viết tắt là ‘won’t’

Ví dụ:

– You will tell him the truth, won’t you?

Bạn sẽ nói sự thật cho anh ấy đúng không? 

– Our teacher won’t give us more exercises, will he?

Giáo viên của chúng ta sẽ không cho chúng ta thêm bài tập đúng không?

 

 

3.4. Câu hỏi đuôi các thì hoàn thành

Thì

Cấu trúc

Hiện tại Hoàn thành

Cấu trúc 1: Subject + has/ have + V3/-ed + (object) + (…) + , + hasn’t/ haven’t + subject + ? Cấu trúc 2: Subject + hasn’t/ haven’t + V3/-ed + (object) + (…) + , + has/ have + subject + ?

Ví dụ:

– You haven’t called that customer, have you?

Bạn chưa gọi cho khách hàng đó đúng không?

– Our boss has just given us some new tasks, hasn’t she?

Sếp của chúng ta vừa giao cho chúng ta mấy công việc mới đúng không?

 

Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn

Cấu trúc 1: Subject + has/ have + been + V-ing + (object) + (…) + , + hasn’t/ haven’t + subject + ?
Cấu trúc 2: Subject + hasn’t/ haven’t + been + V-ing + (object) + (…) + , + has/ have + subject + ?  
Ví dụ:

– They have been working since 2pm, haven’t they?

Họ đã và đang làm việc suốt từ 2 giờ chiều đúng không?

– He hasn’t been practicing for months, has he?

Anh ấy đã và đang không luyện tập suốt trong nhiều tháng đúng không?

 

Quá khứ Hoàn thành

Cấu trúc 1: Subject + had + V3/-ed + (object) + (…) + , + hadn’t + subject + ?

Cấu trúc 2: Subject + hadn’t + V3/-ed + (object) + (…) + , + had + subject + ?  

Ví dụ:

– The meeting had ended before you came, hadn’t it?

Buổi họp đã kết thúc trước khi bạn tới đúng không?  

– Our leader hadn’t sent us the files before we started the project, had he?

Nhóm trưởng của chúng ta đã không gửi chúng ta các tài liệu trước khi chúng ta bắt đầu dự án đúng không?

 

Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn

Cấu trúc 1: Subject + had + been + V-ing + (object) + (…) + , + hasn’t/ hadn’t + subject + ?
Cấu trúc 2: Subject + hadn’t + been + V-ing + (object) + (…) + , + had + subject + ?  

Ví dụ:

– Yesterday, our daughter had been studying until we got home, hadn’t she?

Hôm qua, con gái chúng ta đã học suốt cho đến khi chúng ta về tới nhà đúng không?

 

– That student hadn’t been studying hard before the teacher called his parents, had he?

 

Học sinh đó đã liên tục không học tập chăm chỉ trước khi giáo viên gọi điện cho bố mẹ cậu bé đúng không?

 

Tương lai Hoàn thành

Cấu trúc 1: Subject + will + have + V3/-ed + (object) + (…) + , + won’t + subject + ?

Cấu trúc 2: Subject + won’t + have + V3/-ed + (object) + (…) + , + will + subject + ?  

Ví dụ:

– The meeting will have started before we get there, won’t it?

Buổi họp sẽ bắt đầu trước khi ta tới đó đúng không?

– We won’t have completed the task before our boss comes back, will we?

Chúng ta sẽ không xong việc này trước khi sếp quay về đúng không?

 

Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn

Cấu trúc 1: Subject + will + have + been + V-ing + (object) + (…) + , + won’t + subject + ?

 

Cấu trúc 2: Subject + won’t + have + been + V-ing + (object) + (…) + , + will + subject + ?  
Ví dụ:

– When we arrive there, they will have been discussing for hours, won’t they?  

Khi chúng ta tới được đó, họ sẽ thảo luận liên tục được vài tiếng rồi đúng không? 

– Our son won’t have been playing games before we get home, will he?

Con trai chúng ta sẽ không chơi game liên tục trước khi chúng ta về tới nhà phải không?

 

 

3.5. Câu hỏi đuôi của Modal Verbs

Modal Verbs

Cấu trúc

‘can’

Cấu trúc 1: Subject + can + verb (bare) + (object) + (…) + , + can’t + subject + ?

Cấu trúc 2: Subject + can’t + verb (bare) + (object) + (…) + , + can + subject + ?  

Ví dụ:

– Your younger brother can’t play the piano, can he?

Em trai bạn không thể chơi piano đúng không?

– You can speak Japanese, can’t you?

Bạn có thể nói tiếng Nhật, đúng không?

 

‘could’

Cấu trúc 1: Subject + could + verb (bare) + (object) + (…) + , + couldn’t + subject + ?

Cấu trúc 2: Subject + couldn’t + verb (bare) + (object) + (…) + , + could + subject + ?   

Ví dụ:

– When you were young, you could swim very well, couldn’t you?

Khi bạn còn trẻ, bạn đã có thể bơi rất giỏi đúng không?

– Yesterday, they couldn’t go camping, could they?

Hôm qua, họ đã không thể đi cắm trại đúng không?

 

‘may’ (possibility ≥ 50%)

Cấu trúc 1: Subject + may + verb (bare) + (object) + (…) + , + mayn’t + subject + ?
Cấu trúc 2: Subject + mayn’t + verb (bare) + (object) + (…) + , + may + subject + ?  
Ví dụ:
– She may become the next manager, mayn’t she?

Cô ấy có thể trở thành quản lý tiếp theo đúng không?
– He mayn’t like this present, may he?

Anh ấy có thể không thích món quà này đúng không?

‘might’ (possibility < 50%)

Cấu trúc 1: Subject + might + verb (bare) + (object) + (…) + , + mightn’t + subject + ?
Cấu trúc 2: Subject + mightn’t + verb (bare) + (object) + (…) + , + might + subject + ?   Ví dụ:
– She may become the next manager, mayn’t she?

Cô ấy có thể trở thành quản lý tiếp theo đúng không?
– He mayn’t like this present, may he?

Anh ấy có thể không thích món quà này đúng không?

‘should’

Cấu trúc 1: Subject + should + verb (bare) + (object) + (…) + , + shouldn’t + subject + ? Cấu trúc 2: Subject + shouldn’t + verb (bare) + (object) + (…) + , + should + subject + ?  
Ví dụ:
– My daughter should choose this school, shouldn’t she?

Con gái tôi nên chọn trường này đúng không?
– We shouldn’t drink more than 2.7 liters of water per day, should we?

Chúng ta không nên uống nhiều hơn 2.7 lít nước mỗi ngày đúng không?

would

Cấu trúc 1: Subject + would + verb (bare) + (object) + (…) + , + wouldn’t + subject + ?
Cấu trúc 2: Subject + wouldn’t + verb (bare) + (object) + (…) + , + would + subject + ?   Ví dụ:
– You would like to talk to our boss, wouldn’t you?

Bạn muốn nói chuyện với sếp chúng ta đúng không?
– If you were me, you wouldn’t buy that car, would you?

Nếu bạn là tôi, bạn sẽ không mua cái xe hơi đó đúng không?

 

*Lưu ý:

– Câu hỏi đuôi với Modal Verb ‘must’, ‘need’, ‘ought to’ và ‘have to’ sẽ được trình bày trong phần 4. Các dạng câu hỏi đuôi đặc biệt.

– Riêng câu hỏi đuôi với ‘will’ đã được trình bày trong phần 3.3. Câu hỏi đuôi với thì tương lai đơn.

4. Các dạng câu hỏi đuôi đặc biệt

Lưu ý: Trong bài viết “Mệnh đề trần thuật” viết tắt là MĐTT.

4.1. Cấu trúc I (don’t) think/believe/… (that) + mệnh đề phụ

MĐTT có cấu trúc I (don’t) think/believe/… (that) + mệnh đề phụ thì chủ ngữ trong câu hỏi đuôi sẽ là chủ ngữ của mệnh đề phụ.

Ví dụ:

I think he will be late, won’t he?

Tôi nghĩ anh ấy sẽ tới trễ. Có vậy thật không nhỉ?

I don’t believe we can win the contest, can we?

Tôi không tin chúng ta có thể thắng cuộc thi. Chúng ta có thể không nhỉ?

Lưu ý: Nếu ở chỗ I think/ believe mà chúng ta dùng phủ định thì câu hỏi đuôi phải cùng là khẳng định hoặc phủ định với mệnh đề phụ.

4.2. Câu hỏi đuôi với Let’s

Câu hỏi đuôi khi MĐTT bắt đầu bằng Let’s sẽ là Shall we.

Ví dụ:

It’s sunny today. Let’s go swimming, shall we?

Hôm nay trời nắng. Chúng ta đi bơi nhỉ?

4.3. Câu hỏi đuôi đứng sau mệnh đề mệnh lệnh

Sau mệnh đề mệnh lệnh, câu hỏi đuôi sẽ là ‘will you’.

Ví dụ:

Keep quiet, will you?

Hãy giữ im lặng! Được không?

Don’t open the window, will you?

Đừng mở cửa sổ! Có được không?

4.4. Câu hỏi đuôi với I wish

MĐTT chứa I wish để diễn tả mong muốn, câu hỏi đuôi sẽ là May I.

Ví dụ:

I wish to take a day off next week to have a check-up, may I?
Tôi muốn nghỉ một ngày vào tuần sau để đi kiểm tra sức khỏe. Liệu có được không?

4.5. Câu hỏi đuôi với Must

Khi sử dụng câu hỏi đuôi với Must ta sẽ dựa vào ý nghĩa và chức năng của Must trong từng trường hợp mà quyết định câu hỏi đuôi.

  • Khi Must diễn tả việc mà ta thấy cần thiết phải làm Câu hỏi đuôi dùng Needn’t.

Ví dụ:

You must go now, needn’t you?

Bạn cần đi ngay bây giờ à?

  • Khi Mustn’t diễn tả việc bị cấm không được làm Câu hỏi đuôi dùng Must.

Ví dụ:

We mustn’t use the company’s phones for personal calls, must we?
Chúng ta không được phép dùng điện thoại công ty cho cuộc gọi cá nhân à?

  • Khi Must diễn tả sự dự đoán về một điều ở hiện tại mà người nói rất chắc chắn  Câu hỏi đuôi dựa vào động từ theo sau Must.
    Ví dụ:

He must like her a lot, doesn’t he?

Anh ấy ắt hẳn là thích cô ấy nhiều nhỉ?

After practicing for nearly 2 hours, you must be tired, aren’t you?
Sau khi luyện tập gần 2 giờ, bạn ắt hẳn là mệt nhỉ?

  • Khi Must được dùng trong công thức must + have + V3/Ved diễn tả sự dự đoán về một điều ở quá khứ mà người nói rất chắc chắn

Câu hỏi đuôi dùng haven’t.

Ví dụ:

They must have lied to you, haven’t they?

Họ ắt hẳn là đã nói dối bạn đúng không?

4.6. Câu hỏi đuôi với everyone, no body,… (các đại từ bất định chỉ người)

Khi chủ ngữ trong mệnh đề trần thuật là một trong các đại từ bất định chỉ người: everyone, someone, anyone, no one, everybody, somebody, nobody và anybody, thì chủ ngữ trong câu hỏi đuôi là ‘they’.

Lưu ý:

  • Khi chủ ngữ là ‘no one’ hoặc ‘nobody’ – “không ai cả/ không một ai”, câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.
  • Các đại từ bất định trên vốn đi với các động từ số ít, nhưng khi chúng biến thành ‘they’ trong câu hỏi đuôi, ta sẽ dùng (trợ) động từ số nhiều cho ‘they’.

Ví dụ:

Everyone can enter this room, can’t they?

Mọi người đều vào phòng này được đúng không?

No one likes this dish, do they?

Không ai thích món ăn này đúng không?

4.7. Chủ ngữ trong MĐTT là một trong các đại từ bất định chỉ vật

Khi chủ ngữ MĐTT là một trong các đại từ bất định chỉ vật: everything, something, anything và nothing, thì chủ ngữ trong câu hỏi đuôi sẽ là ‘it’.

Lưu ý:

Khi chủ ngữ là ‘nothing’ – “không một cái gì”, câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.

Ví dụ:

Nothing was there, was it?

Không có gì ở đó hết đúng không?

4.8. MĐTT có các trạng từ thể hiện nghĩa phủ định hoặc bán phủ định

Khi trong MĐTT có các trạng từ thể hiện nghĩa phủ định hoặc bán phủ định như: never- không bao giờ, seldom/ hardly/ scarcely/… – rất hiếm khi, v.v. thì mệnh đề này sẽ được xem là ở dạng phủ định. Từ đó, câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.

Ví dụ:

– She never cheats in exams, does she?

Cô ấy không bao giờ gian lận trong các bài kiểm tra đúng không?

– When he was young, he rarely exercised, did he?

Khi ông ấy còn trẻ, ông ấy hiếm khi tập thể dục đúng không?

4.9. Chủ ngữ của MĐTT là mệnh đề danh từ, chủ ngữ của câu hỏi đuôi là It

Ví dụ:

What you like and dislike doesn’t matter, does it?

Điều bạn thích và không thích thì không quan trọng đúng không?

Phân tích: Mệnh đề danh từ là: ‘what you like and dislike’.

4.10. Câu hỏi đuôi dùng Had better

Khi câu dùng Had better (viết tắt: ’d better) để diễn tả lời khuyên, câu hỏi đuôi sẽ mượn Had và dùng ở dạng phủ định Hadn’t.

Ví dụ:
I had better contact that customer right now, hadn’t I?

Tôi nên liên lạc với khách hàng đó ngay bây giờ đúng không nào?

4.11. Câu hỏi đuôi dùng Would rather

Khi mệnh đề trần thuật dùng ‘would rather’ để diễn tả sự mong muốn hay sự chọn lựa, câu hỏi đuôi sẽ mượn ‘would’ và dùng ở dạng phủ định ‘wouldn’t’.
Ví dụ:

Our daughter would rather stay home, wouldn’t she?

Con gái chúng ta muốn ở nhà đúng không?

4.12. Câu hỏi đuôi của “I am …”

– Khi mệnh đề chính bắt đầu bằng ‘I am’, theo nguyên tắc chuyển đổi chủ ngữ ở đầu Mục 3. Cấu trúc câu hỏi đuôi, nếu chủ ngữ là đại từ ‘I’, ta sẽ giữ nguyên.

– Đối với ‘am’, khi chuyển qua câu hỏi đuôi, tất nhiên ta sẽ sử dụng thể phủ định. Nhưng sẽ là ‘aren’t’, không phải ‘am not’.

Ví dụ:

+ I am in hospital, aren’t I?

Tôi đang ở bệnh viện đúng không?

+ I am annoying you, aren’t I?

Tôi đang làm phiền bạn đúng không?

4.13. Câu hỏi đuôi của mệnh đề chính với chủ ngữ ‘this’/ ‘that’/ ‘these’ / ‘those’

– Khi mệnh đề chính có chủ ngữ là ‘this’ hoặc ‘that’, chủ ngữ trong câu hỏi đuôi sẽ là ‘it’.

– Khi mệnh đề chính có chủ ngữ là ‘these’ hoặc ‘those’, chủ ngữ trong câu hỏi đuôi sẽ là ‘they’.

Ví dụ:

+ This/ That is your phone, isn’t it?

Đây/Kia là điện thoại của bạn đúng không?

+ These/ Those are the apples you bought this morning, aren’t they?
Đây/Kia là những trái táo bạn mua sáng nay đúng không?

4.14. Câu hỏi đuôi với ‘used to’

– Cấu trúc 1:

 Subject + used to + verb (bare) + (object) + (…) + , + didn’t + subject + ?

– Cấu trúc 2 (ít dùng):

Subject + didn’t use to + verb (bare) + (object) + (…) + , + did + subject + ?

Ví dụ:

+ Your wife used to work for a hospital, didn’t she?

Vợ bạn từng làm cho một bệnh viện đúng không?

+ You didn’t use to walk to work, did you?

Bạn đã không từng đi bộ tới chỗ làm đúng không?

4.15. Câu hỏi đuôi với ‘have to’

– Cấu trúc 1:

+ Hiện tại Đơn: Subject + has/ have to + verb (bare) + (object) + (…) + , + doesn’t/ don’t + subject + ?

+ Quá khứ Đơn: Subject + had to + verb (bare) + (object) + (…) + , + didn’t + subject + ?

+ Tương lai Đơn: Subject + will have to + verb (bare) + (object) + (…) + , + won’t + subject + ?

– Cấu trúc 2:

+ Hiện tại Đơn: Subject + doesn’t/ don’t have to + verb (bare) + (object) + (…) + , + does/ do + subject + ?

+ Quá khứ Đơn: Subject + didn’t have to + verb (bare) + (object) + (…) + , + did + subject + ?

+ Tương lai Đơn: Subject + won’t have to + verb (bare) + (object) + (…) + , + will + subject + ?

– Ví dụ:

+ You don’t have to take care of your younger sister, do you?
Bạn không phải chăm em gái đúng không? 

+ Yesterday, that employee had to work overtime, didn’t he?

Hôm qua, nhân viên đó đã phải tăng ca đúng không? 

+ We will have to pay a lot, won’t we?

Chúng ta sẽ phải trả nhiều tiền đúng không?  

4.16. Câu hỏi đuôi với ‘ought to’

– Cấu trúc:

Subject + ought to + verb (bare) + (object) + (…) + , + oughtn’t + subject + ?

– Ví dụ:

My sister ought to see a doctor, oughtn’t she?

Em gái tôi cần đi gặp bác sĩ đúng không?  

4.17. Câu hỏi đuôi với ‘need’

– Vì ‘need’ là một động từ bán khiếm khuyết (Semi-modal Verb), nên trong thì Hiện tại Đơn, need có thể được dùng ở cả dạng động từ thường và động từ khiếm khuyết. Tuy nhiên, trong câu hỏi đuôi và mệnh đề chính phía trước, ‘need’ thường được dùng ở dạng động từ khiếm khuyết cho ngắn gọn.

– Cấu trúc:

Subject + need(s) + to-V(bare) + (…) + , + needn’t + subject + ?

– Cấu trúc 2:

Subject + needn’t + V(bare) + (…) + , + need + subject + ?

– Ví dụ:

+ They need to study harder, needn’t they?

Họ cần làm học hành chăm chỉ hơn đúng không?

+ She needn’t work on Sundays, need she?

Cô ấy không cần làm việc vào Chủ Nhật đúng không?

– Lưu ý, trong các thì còn lại, ‘need’ được dùng như một động từ thường. Do đó, nếu thì được dùng không phải Hiện tại Đơn, ta cứ lập câu hỏi đuôi với ‘need’ dựa theo các cấu trúc theo thì đã nêu ở mục 3.

4.18. Câu hỏi đuôi của câu cảm thán

– Khi mệnh đề chính là câu cảm thán, ta lấy danh từ trong mệnh đề đổi thành đại từ, trợ động từ là is, am, are ở dạng phủ định.

Ví dụ:

+ What a beautiful dress, isn’t it?

Quả là một cái váy đẹp nhỉ?

+ What big houses, aren’t they?

Quả là những ngôi nhà lớn nhỉ?

5. Cách trả lời câu hỏi đuôi

– Đầu tiên, ta cần một lần nữa lưu ý rằng một câu phức chứa câu hỏi đuôi sẽ có cấu trúc:

Mệnh đề chính + , + câu hỏi đuôi + ?

– Trong đó, mệnh đề chính và câu hỏi đuôi luôn đối lập nhau về việc khẳn định hay phủ định. Ví dụ:

+ They are friendly people, aren’t they?

+ They aren’t friendly people, are they?

– Để trả lời loại câu hỏi này, ta cần nhớ là không chỉ chú ý câu hỏi đuối phía sau mà cần để ý cả mệnh đề chính và câu hỏi đuôi.

– Sau đó, nếu ta đồng quan điểm với vế dùng phủ định thì ta sẽ trả lời ‘No, subject + trợ động từ tương ứng.’ Nếu ta đồng quan điểm với vế khẳng định, ta trả lời ‘Yes, subject + trợ động từ tương ứng.’ Ví dụ:

They are friendly people, aren’t they?

+ Nếu ta đồng tình với vế khẳng định ‘They are friendly people’, ta trả lời: ‘Yes, they are.’

+ Nếu ta đồng tình với vế câu hỏi đuôi nghiêng về phía phủ định ‘aren’t they?’, ta trả lời: ‘No, they aren’t’. KHÔNG trả lời ‘Yes’.

6. Bài tập về câu hỏi đuôi

Điền câu hỏi đuôi phù hợp vào chỗ trống.

  1. Our boss likes the new employee, _? (female boss)
  2. Your younger sister would rather go out on weekends, _?
  3. They must complete that task today, _?
  4. I wish to leave early, _?
  5. They don’t like working overtime, _?
  6. Turn down the volume, _?
  7. I don’t think he will believe you, _?
  8. You missed another deadline yesterday, _?
  9. This morning, that man must have stolen your wallet, _?
  10. Your crush won’t come to the party, _? (male crush)
  11. Somebody left the door open, _?
  12. She never stays up late, _?
  13. You read a lot of books. You must like reading a lot, _?
  14. Let’s eat out, _?
  15. When we entered the room, nothing was there, _?
  16. When we go to the museum doesn’t matter, _?
  17. We had better lock all the doors, _?
  18. Don’t turn on the TV when I’m working, _?
  19. Our mother is sick, _?
  20. When he first moved here, he was really friendly, _?

Đáp án:

1. doesn’t she

2. wouldn’t she

3. needn’t they

4. may I

5. do they

6. will you

7. will he

8. didn’t you

9. hasn’t he

10. will he

11. didn’t they

12. does she

13. don’t you

14. shall we

15. was it

16. does it

17. hadn’t we

18. will you

19. isn’t she

20. wasn’t he

Trên đây là tổng hợp về định nghĩa, cấu trúc, cách dùng và bài tập câu hỏi đuôi (Tag question). IELTS – Thư Đặng mong rằng bài viết này sẽ phần nào giúp bạn sử dụng thành thạo và tự tin hơn trong quá trình tự học tiếng Anh. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết và hẹn gặp bạn trong các bài viết sau!

Xem thêm các bài viết liên quan:

[ Grammar - Bài 1 ] - Thì hiện tại đơn / Present Simple.

[ Grammar - Bài 2 ] - Chia động từ ở thì hiện tại đơn.

[ Grammar - Bài 3 ] - Phân biệt “ Be “ và Action Verbs

[ Grammar - Bài 4 ] - Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn trong văn nói.

[ Grammar - Bài 5 ] - Động từ trạng thái ( Non - Action berbs)

[ Grammar - Bài 6 ] - Thì quá khứ đơn ( Simple past ): Công thức, cách dung và bài tập.

[ Grammar - Bài 7 ] Các công dụng phổ biến của thì hiện tại hoàn thành

[ Grammar - Bài 8 ] Phân biệt cách dùng Used to và Would trong tiếng anh

[ Grammar - Bài 9 ] Phân biệt thì tương lai đơn, cấu trúc Be going to, thì hiện tại tiếp diễn

[ Grammar - Bài 10 ] Phân biệt thì hiện tại hoàn thành va hiện tại hoàn thành tiếp diễn

[Grammar – Bài 11] Sự kết hợp giữa thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn

[Grammar – Bài 12] Phân biệt thì Quá khứ đơn và Quá khứ hoàn thành

[Grammar – Bài 13] Phân tích chi tiết sự khác biệt giữa ‘Can’ và ‘Could’

[Grammar – bài 14] Cách sử dụng May và Might trong tiếng Anh

[Grammar – Bài 15] Cách phân biệt và sử dụng chính xác ‘will’ và ‘would’

[Grammar – Bài 16] Cách dùng Modal verb + Have + Past participle

[Grammar – Bài 17] Phân biệt câu điều kiện loại 1 và 2

[Grammar – Bài 18] Cấu trúc “wish” và cách sử dụng trong tiếng Anh

[Grammar – Bài 19] Phân biệt Should – Ought to – Had better trong tiếng Anh

[Grammar – Bài 20] Phân biệt cách sử dụng Must và Have To trong tiếng Anh

[ Grammar – bài 21 ] Đơn giản để nắm vững nguyên tắc so sánh hơn với tính từ

[Grammar – Bài 22] So sánh nhất – Tổng hợp đầy đủ cấu trúc và bài tập

 

Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm rất nhiều nguồn tài liệu khác ở các thư mục của Website:

 

LỊCH KHAI GIẢNG IELTS

IELTS READING

IELTS LISTENING

IELTS SPEAKING

IELTS WRITING

TỪ VỰNG – NGỮ PHÁP IELTS

ĐỀ THI, GIẢI ĐỀ IELTS

Xem thêm:

" THAM GIA VÀO GROUP CHIA SẺ TÀI LIỆU IELTS - CÔ THƯ ĐẶNG, BẠN SẼ LUÔN NHẬN ĐƯỢC THÔNG BÁO CẬP NHẬT TÀI LIỆU MỚI NHẤT


IELTS THƯ ĐẶNG CHÚC BẠN THI TỐT!

Thân mến!

 

​​​​​

ielts thư đặng

Contact us

 IELTS-thudang.com 

   0981 128 422 

 anhthu.rea@gmail.com

 Add 1: No.21, alley 121, An Duong Vuong, Tay Ho

 Add 2: No.03, alley 214, Doi Can, Ba Dinh, Ha Noi