IELTS THƯ ĐẶNG- TRUNG TÂM LUYỆN THI IELTS UY TÍN, CHẤT LƯỢNG TẠI HÀ NỘI
Tham khảo các bài liên quan:
>>> Kinh nghiệm luyện thi IELTS
>>> Hướng dẫn làm bài thi IELTS
[ GRAMMAR – BÀI 22 ] SO SÁNH NHẤT – TỔNG HỢP ĐẦY ĐỦ CẤU TRÚC VÀ BÀI TẬP
Trong tiếng Anh, để so sánh chúng ta có 3 cách là so sánh hơn, so sánh bằng và so sánh nhất. Tuy nhiên không phải người học tiếng Anh nào cũng có thể nắm rõ cấu trúc cũng như cách sử dụng của các loại so sánh này.
Bài viết hôm nay IELTS – Thư Đặng tiếp tục tổng hợp đầy đủ tất cả các cấu trúc về so sánh nhất, cách nhận diện và trường hợp sử dụng, kèm theo đó là bài tập vận dụng chi tiết, dễ hiểu nhất!
1. So sánh nhất trong tiếng Anh
1.1. Khái niệm
Định nghĩa: So sánh nhất là dạng so sánh sử dụng đối với người và vật để chỉ đối tượng đó có tính chất khác biệt nhất so với các đối tượng trong cùng một nhóm (ít nhất là 3 đối tượng).
1.2. Cấu trúc So sánh nhất
- Tính từ ngắn:
S + V + the + adj + EST …. |
Ví dụ:
This skirt is the cheapest in the shop.
(Chân váy này giá rẻ nhất tại cửa hàng.)
- Tính từ dài:
S + V + the MOST + adj …. |
Ví dụ:
Alex is the most intelligent in her class.
(Alex là người thông minh nhất lớp.)
- So sánh kém nhất:
S + V + the least + Tính từ/Trạng từ + Noun/ Pronoun/ Clause |
Ví dụ:
Her ideas were the least practical suggestions.
(Những ý tưởng của cô ấy là những gợi ý kém thực tế nhất.)
2. Cách nhận diện
Để nhận diện So sánh nhất, chúng ta sẽ thấy tính từ hoặc trạng từ của câu đó sẽ thay đổi. Cụ thể chúng thường sẽ có thêm đuôi -est. Các tính từ hoặc trạng từ khi đứng trong một câu so sánh nhất sẽ đi kèm với ‘the’.
Ví dụ:
Trường hợp “theo quy tắc”: Đối với tính từ ngắn, đa phần 1-2 âm tiết, khi đem so sánh nhất sẽ được thêm hậu tố -est vào cuối từ.
- The greatest
- The coolest
- The smallest
- The fastest
Tuy nhiên, cũng có các trường hợp khác “bất quy tắc”:
- The cutest các từ có chữ cái tận cùng là -e, thì sẽ chỉ cần thêm -st để tạo đuôi -est.
- The tiniest các từ có chữ cái tận cùng là -y, thì sẽ chuyển thành -i, thêm -est để tạo thành -iest.
- The best/the worst đây là dạng so sánh nhất đặc biệt của hai từ good và bad.
Một số tính từ khác:
Tính từ | So sánh nhất |
Good | The best |
Bad | The worst |
Much / many | The most |
Little | The least |
Far | The furthest |
Happy | The happiest |
Simple | The simplest |
Narrow | The narrowest |
Clever | The cleverest |
3. Các trường hợp sử dụng So sánh nhất
- Trường hợp bình thường – khi sử dụng so sánh nhất, ‘the’ sẽ thường đi kèm ở phía trước bởi vì chỉ có một người hoặc vật là có tính chất này mà ta đang nói tới.
Ví dụ:
Khi giáo viên hỏi:
– Who’s the tallest student in our class? I need your help in the library.
Lúc này tất cả mọi người sẽ đổ dồn ánh mắt về 1 bạn duy nhất, bạn ấy sẽ đứng lên và đi theo cô giáo.
– I am the tallest guy in my class. How may I help?
- Khi một vật hoặc người thuộc sở hữu (đối với những trường hợp chúng ta nói đến sự ‘sở hữu’), ‘the’ sẽ được thay bằng các đại từ sở hữu (my, your, his, her, ect).
Ví dụ:
– Who is your best friend?
– Phuc is my best friend. He’s my most intelligent friend that I know.
- Lược bỏ ‘the’ – khi ở cuối mệnh đề là tính từ so sánh nhất mà không phải danh từ, chúng ta có thể giữ lại hoặc bỏ ‘the’ đi mà không gây ảnh hưởng về nghĩa.
Ví dụ:
– Thank you for helping me. You’re (the) best.
– I am (the) slowest when making orders at a restaurant.
Việc lược bỏ ‘the’ cũng có thể tương tự khi sử dụng với trạng từ.
Ví dụ:
– Liam swims (the) fastest.
– Mother knows (the) best.
– What I love (the) most about the show Friends is its hilarity.
- Đôi khi chúng ta so sánh một thứ trong một thời điểm hoặc tình huống với chính nó trong các tình huống hoặc thời điểm khác (đã xác định vì ngữ cảnh rất dễ suy luận), cách dùng như thế này sẽ thường không có ‘the’ và không có danh từ đi theo sau. Nếu có ‘the’, chúng ta đang so sánh giữa các đối tượng khác nhau.
Ví dụ:
– I am most productive in the morning. (So với các thời điểm khác như chiều hay tối – đã xác định vì chúng là các thời điểm trong ngày).
– I am the earliest to go to work in the morning. (So với những nhân viên khác trong công ty).
- Mở rộng: Bên cạnh hậu tố -est, the most/least cũng được sử dụng khi so sánh nhất. Các trạng từ này sẽ được sử dụng khi các tính từ hoặc trạng từ mà nó bổ nghĩa dài hơn, từ 2 âm tiết trở lên.
Ví dụ:
Trường hợp bình thường:
– This is the most amazing dish I have ever tasted. You’re a really good cook.
– You’re the first person to wish me a happy birthday. That’s so nice of you.
– Fish and chips is the least favorite dish of mine. What’s yours?
Trường hợp giản lược ‘the’:
– This view is (the) most beautiful. (Chứ không phải: this view is most beautiful one I have had during the trip)
– Manny and Leon are (the) most handsome. (Chứ không phải: Manny and Leon are most handsome boys in our class)
– Of all the languages I can speak, English is the one that I can speak (the) most confidently and fluently.
4. Bài tập So sánh nhất
Chuyển các tính từ bên dưới sang dạng so sánh nhất.
1. Emily is ……………………. (intelligent) student in my class.
2. Russia is ……………………. (large) country in the world.
3. My mother is ……………………. (busy) person in my family.
4. Mr. Anderson is ……………………. (strict) teacher in our school.
5. Susan and David are ……………………. (hard-working) employees in this company.
6. My friend Tony is ……………………. (helpful) person that I know.
7. That accountant is ……………………. (careful) person I have ever worked with.
8. They are ……………………. (talented) singers I have ever known.
9. This shirt is ……………………. (expensive) fashion item I have ever bought.
10. This village is ……………………. (peaceful) place I have ever been to.
Đáp án:
1. the most intelligent
2. the largest
3. the busiest
4. the strictest
5. the most hard-working
6. the most helpful
7. the most careful
8. the most talented
9. the most expensive
10. the most peaceful
IELTS – Thư Đặng hy vọng rằng bài viết này đã phần nào giúp bạn hiểu và áp dụng điểm NGỮ PHÁP này một cách dễ dàng hơn trong quá trình tự học tiếng Anh. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết và hẹn gặp lại bạn trong những bài học sắp tới!
Xem thêm các bài viết liên quan:
[ Grammar - Bài 1 ] - Thì hiện tại đơn / Present Simple.
[ Grammar - Bài 2 ] - Chia động từ ở thì hiện tại đơn.
[ Grammar - Bài 3 ] - Phân biệt “ Be “ và Action Verbs
[ Grammar - Bài 4 ] - Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn trong văn nói.
[ Grammar - Bài 5 ] - Động từ trạng thái ( Non - Action berbs)
[ Grammar - Bài 6 ] - Thì quá khứ đơn ( Simple past ): Công thức, cách dung và bài tập.
[ Grammar - Bài 7 ] Các công dụng phổ biến của thì hiện tại hoàn thành
[ Grammar - Bài 8 ] Phân biệt cách dùng Used to và Would trong tiếng anh
[ Grammar - Bài 9 ] Phân biệt thì tương lai đơn, cấu trúc Be going to, thì hiện tại tiếp diễn
[ Grammar - Bài 10 ] Phân biệt thì hiện tại hoàn thành va hiện tại hoàn thành tiếp diễn
[Grammar – Bài 11] Sự kết hợp giữa thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn
[Grammar – Bài 12] Phân biệt thì Quá khứ đơn và Quá khứ hoàn thành
[Grammar – Bài 13] Phân tích chi tiết sự khác biệt giữa ‘Can’ và ‘Could’
[Grammar – bài 14] Cách sử dụng May và Might trong tiếng Anh
[Grammar – Bài 15] Cách phân biệt và sử dụng chính xác ‘will’ và ‘would’
[Grammar – Bài 16] Cách dùng Modal verb + Have + Past participle
[Grammar – Bài 17] Phân biệt câu điều kiện loại 1 và 2
[Grammar – Bài 18] Cấu trúc “wish” và cách sử dụng trong tiếng Anh
[Grammar – Bài 19] Phân biệt Should – Ought to – Had better trong tiếng Anh
[Grammar – Bài 20] Phân biệt cách sử dụng Must và Have To trong tiếng Anh
[ Grammar – bài 21 ] Đơn giản để nắm vững nguyên tắc so sánh hơn với tính từ
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm rất nhiều nguồn tài liệu khác ở các thư mục của Website:
Xem thêm: