IELTS THƯ ĐẶNG- TRUNG TÂM LUYỆN THI IELTS UY TÍN, CHẤT LƯỢNG TẠI HÀ NỘI
Tham khảo các bài liên quan:
>>> Kinh nghiệm luyện thi IELTS
>>> Hướng dẫn làm bài thi IELTS
[ GRAMMAR – BÀI 25 ] TỔNG HỢP QUY TẮC TRỌNG ÂM DỄ NHỚ NHẤT TRONG TIẾNG ANH
Các quy tắc trọng âm tiếng Anh đầy đủ luôn là một chủ đề được chú trọng và cũng không kém phần “khó nhằn” đối với bạn học tiếng Anh để chuẩn bị cho các các kỳ thi phổ thông hay để phục vụ mục đích giao tiếp.
Hôm nay, IELTS – THƯ ĐẶNG sẽ gửi đến bạn một bài viết tổng hợp đầy đủ và chi tiết về các vấn đề quy tắc trọng âm tiếng Anh cần thiết mà bất cứ người học tiếng Anh nào cũng cần ghi nhớ!
1. Những khái niệm cần nắm về quy tắc trọng âm
Để có thể dễ dàng tiếp cận với cách đánh trọng âm, trước hết ta cần tìm hiểu về hai khái niệm: “âm tiết” và “trọng âm”.
1.1. Âm tiết là gì?
Âm tiết (Syllables) là một đơn vị âm thanh, có thể được cấu thành bởi một âm nguyên âm hoặc bởi sự kết hợp của một âm nguyên âm với một hay nhiều âm phụ âm. Nhưng dù trong trường hợp nào, thì điều kiện tiên quyết để tạo thành được một âm tiết vẫn là phải có một nguyên âm.
Tuy nhiên, trong một số trường hợp, nếu âm nguyên âm đó là nguyên âm yếu /ə/ thì nó cũng có thể được lược bỏ. Những trường hợp này chúng ta sẽ tìm hiểu trong một bài viết riêng nhé.
Ví dụ:
ant – /ænt/: Từ ‘ant’ – “con kiến” có duy nhất một âm tiết. Âm tiết này là sự kết hợp giữa nguyên âm /æ/ và hai phụ âm /n/ và /t/.
employee – /ˌem.plɔɪˈiː/: Từ ‘employee’ – “nhân viên” có 3 âm tiết. /em/, /plɔɪ/ và /iː/.
– Lưu ý:
Âm tiết có mối quan hệ mật thiết với các quy tắc đánh trọng âm tiếng Anh. Chính vì vậy, để có thể áp dụng chính xác và hiệu quả các quy tắc này, trước hết, ta cần xác định chính xác số âm tiết và phân ra được các âm tiết có trong một từ.
Và cách dễ nhất để làm điều này đó chính là khi học một từ mới, thay vì chỉ nhìn mặt chữ và đoán cách đọc (cách này cũng thường có xác xuất đúng cao về mặt âm tiết nhưng không đảm bảo 100%, chỉ nên áp dụng khi gặp từ mới trong phòng thi), bạn hãy dùng từ điển điện tử, online như Oxford Learner’s Dictionaries, v.v. để nghe phát âm và đọc theo nhé.
1.2. Trọng âm là gì?
Trọng âm (Wordstress) là âm tiết được phát âm to hơn, rõ hơn, cao hơn hoặc kéo dài hơn. Người nói/đọc sẽ đặt nhiều lực hơn vào âm này. Các trọng âm xuất hiện trong các từ có 2 âm tiết trở lên.
Từ một âm tiết không có trọng âm vì bản thân nó chỉ có một âm tiết, nên dù ta có dùng nhiều lực khi phát âm âm tiết này thế nào thì trong từ cũng không còn âm tiết nào để so sánh và làm bật nó lên.
- Ký hiệu trọng âm tiếng Anh: Trọng âm được biểu diễn bằng dấu phẩy trên (‘). Dấu (‘) đứng trước âm tiết nào thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết đó.
- Ví dụ:
- generation /ˌdʒenəˈreɪʃn/ (thế hệ). Trong đó ta thấy dấu (ˈ) đứng trước âm /reɪ/. Điều này có nghĩa là trọng âm của từ này sẽ nằm ở âm tiết /reɪ/.
2. Tổng hợp các quy tắc trọng âm tiếng Anh đầy đủ
2.1. Cách đánh trọng âm của từ có 2 âm tiết
Bảng tổng hợp trọng âm trọng âm của từ có 2 âm tiết
Từ có 2 âm tiết | Trọng âm |
Động từ | Thường rơi vào âm tiết số 2 |
Danh từ | Thường rơi vào âm tiết số 1 |
Tính từ | Thường rơi vào âm tiết số 1 |
Tính từ, danh từ và động từ có âm tiết chứa 1 trong các âm nguyên âm dài (/ɑː/, /ɔː/, /ɜː/, /iː/ và /uː/) | Trọng âm rơi vào âm tiết đó (thường là âm tiết thứ hai) |
Quy tắc: Động từ 2 âm tiết ⟶ Trọng âm thường rơi vào âm tiết số 2.
Ví dụ:
+ agree – /əˈɡriː/ – đồng ý
+ convince – /kənˈvɪns/ – thuyết phục
+ decide – /dɪˈsaɪd/ – quyết định
+ invite – /ɪnˈvaɪt/ – mời
+ provide – /prəˈvaɪd/ – cung cấp
+ refuse – /rɪˈfjuːz/ – từ chối
+ repeat – /rɪˈpiːt/ – lặp lại
Lưu ý: Cũng có một số trường hợp ngoại lệ trong quy tắc trọng âm của động từ có hai âm tiết vào âm tiết đầu.
Ví dụ:
+ answer – /ˈænsər/ – trả lời
+ enter – /ˈentər/ – đi vào (nơi nào đó)
+ follow – /ˈfɑːləʊ/ – đi theo (ai đó/…)
Quy tắc: Danh từ có 2 âm tiết ⟶ Trọng âm thường rơi vào âm tiết số 1.
Ví dụ:
+ answer – /ˈænsər/ – câu trả lời/đáp án
+ mirror – /ˈmɪrər/ – gương
+ ocean – /ˈəʊʃn/ – đại dương
+ river – /ˈrɪvər/ – dòng sông
+ summer – /ˈsʌmər/ – mùa hè
+ theater – /ˈθiːətər/ – rạp phim/nhà hát
+ widow – /ˈwɪdəʊ/ – góa phụ
Lưu ý: Cũng có một số trường hợp ngoại lệ trong đó quy tắc trọng âm của danh từ có hai âm tiết rơi vào âm tiết thứ hai.
Ví dụ:
+ police – /pəˈliːs/ – cảnh sát
+ guitar – /ɡɪˈtɑːr/ – đàn ghi-ta
+ device – /dɪˈvaɪs/ – thiết bị
Quy tắc: Tính từ có 2 âm tiết ⟶ Trọng âm thường rơi vào âm tiết số 1.
Ví dụ:
+ angry – /ˈæŋɡri/ – tức giận
+ heavy – /ˈhevi/ – nặng
+ lousy – /ˈlaʊzi/ – rất tệ
+ bossy – /ˈbɔːsi/ – hống hách
+ nervous – /ˈnɜːrvəs/ – lo lắng
+ crooked – /ˈkrʊkɪd/ – bị cong/khoằm/không trung thực
+ simple – /ˈsɪmpl/ – đơn giản
Lưu ý: Cũng có một số trường hợp ngoại lệ trong đó quy tắc trọng âm của tính từ có hai âm tiết rơi vào âm tiết thứ hai. Ví dụ:
+ mature – /məˈtʃʊr/ – trưởng thành
+ alone – /əˈləʊn/ – một mình
Quy tắc: Tính từ, danh từ và động từ có âm tiết chứa 1 trong các âm nguyên âm dài (/ɑː/, /ɔː/, /ɜː/, /iː/ và /uː/) ⟶ Trọng âm rơi vào âm tiết đó (thường là âm tiết thứ hai).
+ discard – /dɪˈskɑːrd/ – (v.) loại bỏ
+ decor – /deɪˈkɔːr/ – (n.) phong cách trang trí nội thất
+ deserve – /dɪˈzɜːrv/ – (v.) xứng đáng
+ receive – /rɪˈsiːv/ – (v.) nhận
+ improve – /ɪmˈpruːv/ – (v.) cải thiện
2.2. Cách đánh trọng âm đối với từ có 3 âm tiết trở lên
Từ có 3 âm tiết trở lên | Điều kiện | Trọng âm |
Động từ | Động từ có âm tiết thứ ba chứa nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên | Âm tiết thứ nhất |
Danh từ | Danh từ có âm tiết thứ hai có chứa nguyên âm yếu /ə/ hoặc /ɪ/ | Âm tiết thứ nhất |
Danh từ có âm tiết thứ nhất chứa nguyên âm yếu /ə/ hay /i/ và âm tiết thứ hai của từ này chứa nguyên âm dài/ nguyên âm đôi | Âm tiết thứ hai | |
Tính từ | Tính từ có âm tiết thứ nhất chứa nguyên âm yếu /ə/ hay /i/ | Âm tiết thứ hai |
Tính từ có âm tiết cuối chứa nguyên âm yếu /ə/ hay /i/ và âm tiết thứ hai chứa nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi | Âm tiết thứ hai |
2.2.1. Động từ
Quy tắc: Đối với động từ có 3 âm tiết trở lên, trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất nếu âm tiết thứ ba chứa nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên.
Ví dụ:
– exercise – /ˈeksəsaɪz/ – tập thể dục
– analyze – /ˈænəlaɪz/ – phân tích
– Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai nếu âm tiết thứ ba có nguyên âm ngắn.
Ví dụ:
– deliver – /dɪˈlɪvər/ – giao hàng
– encounter – /ɪnˈkaʊntər/- trải qua điều gì (đặc biệt là những điều tồi tệ/không hay/…)
2.2.2 Danh từ
Quy tắc: Trong danh từ có 3 âm tiết trở lên, nếu âm tiết thứ hai có chứa nguyên âm yếu /ə/ hoặc /ɪ/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ:
+ Family – /ˈfæməli/ – gia đình
+ pharmacy – /ˈfɑːrməsi/ – tiệm thuốc tây
+ resident – /ˈrezɪdənt/ – cư dân
Quy tắc: Nếu danh từ có âm tiết thứ nhất chứa nguyên âm yếu /ə/ hay /i/ và âm tiết thứ hai của từ này chứa nguyên âm dài/ nguyên âm đôi thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Ví dụ:
+ concealer – /kənˈsiːlər/ – kem nền trang điểm
+ reviewer – /rɪˈvjuːər/ – người chuyên đi nhận xét/đánh giá sản phẩm/hàng hóa/v.v.
+ computer – /kəmˈpjuːtər/ – máy tính
2.2.3. Tính từ
Quy tắc: Trong tính từ 3 âm tiết trở lên, nếu âm tiết thứ nhất chứa nguyên âm yếu /ə/ hay /i/ thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Ví dụ:
+ retarded – /rɪˈtɑːrdɪd/ – chậm phát triển (về trí tuệ)
+ considerate – /kənˈsɪdərət/ – chu đáo/biết suy nghĩ cho người khác
Quy tắc: Nếu âm tiết cuối chứa nguyên âm yếu /ə/ hay /i/ và âm tiết thứ hai chứa nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Ví dụ:
+ annoying – /əˈnɔɪɪŋ/ – có tính gây khó chịu
2.3. Từ chứa hậu tố (suffix)
Ta cũng có thể đoán ra cách đánh trọng âm của một từ khi nó chứa một số hậu tố (yếu tố ở cuối từ đặc thù. Các hậu tố này sẽ được phân vào các nhóm riêng và mỗi nhóm sẽ có một quy tắc đánh trọng âm riêng.
2.3.1. Từ chứa một trong các hậu tố – ic, – ish, – ical, – sion, – tion, – ance, – ence, – idle, – ious, – ience, – eous, – ian, – ity, – logy, -graphy, -nomy.
⟶ Trọng âm rơi vào âm tiết đứng trước (những) âm tiết tương ứng với hậu tố đó hoặc chứa phần phát âm của hậu tố đó.
Bảng ví dụ:
STT | Hậu tố | Ví dụ |
1 | -ic | historic |
2 | -ish | British |
3 | -ical | historical |
4 | -sion | vision |
5 | -tion | tradition |
6 | -ance | appearance |
7 | -ence | independence |
8 | -idle | edible |
9 | -ious | envious |
10 | -ience | convenience |
11 | -eous | gorgeous |
12 | -ian | Italian |
13 | -ity | nationality |
14 | -logy | psychology |
15 | -graphy | geography |
16 | -nomy | astronomy |
2.3.2. Từ chứa một trong các hậu tố -ee, -eer, -ese, -ique, -esque
⟶ Trọng âm rơi vào ngay âm tiết tương ứng với hậu tố đó.
Bảng ví dụ:
STT | Hậu tố | Ví dụ |
1 | -ee | interviewee /ˌɪn.tə.vjuˈiː/ |
2 | -eer | pioneer /ˌpaɪ.ə.ˈnɪr/ |
3 | -ese | Taiwanese /ˌtaɪ.wəˈniːz/ |
4 | -ique | technique /tekˈniːk/ |
5 | -esque | picturesque /ˌpɪktʃəˈresk/ |
2.3.3. Những từ được tạo ra bằng cách thêm các hậu tố -ment, -ship, -ness, -er/ or, -hood, -ing, -en, -ful, -able, -ous, -less, -ly, -ist, -ism vào từ gốc.
⟶ Vị trí trọng âm vẫn giữ nguyên như trong từ gốc.
Bảng ví dụ:
STT | Hậu tố | Ví dụ |
1 | -ment | employ ⟶ employment /ɪmˈplɔɪ/ ⟶ /ɪmˈplɔɪ.mənt/ |
2 | -ship | relation ⟶ relationship /rɪˈleɪ.ʃən/ ⟶ /rɪˈleɪ.ʃən.ʃɪp/ |
3 | -ness | empty ⟶ emptiness /ˈemp.ti/ ⟶ /ˈemp.ti.nəs/ |
4 | -er | sing ⟶ singer /sɪŋ/ ⟶ /ˈsɪŋ.ər/ |
5 | -or | distribute⟶ distributor /dɪˈstrɪb.juːt/ ⟶ /dɪˈstrɪb.jə.tər/ |
6 | -hood | adult ⟶ adulthood /əˈdʌlt/ ⟶ /əˈdʌlt.hʊd/ |
7 | -ing | swim ⟶ swimming /swɪm/ ⟶ /ˈswɪm.ɪŋ/ |
8 | -en | wide ⟶ widen /waɪd/ ⟶ /ˈwaɪ.dən/ |
9 | -ful | beauty ⟶ beautiful /ˈbjuː.ti/ ⟶ /ˈbjuː.t̬ə.fəl/ |
10 | -able | adore ⟶ adorable /əˈdɔːr/ ⟶ /əˈdɔːr.ə.bəl/ |
11 | -ous | fame ⟶ famous /feɪm/ /ˈfeɪ.məs/ |
12 | -less | meaning ⟶ meaningless /ˈmiː.nɪŋ/ ⟶ /ˈmiː.nɪŋ.ləs/ |
13 | -ly | violent ⟶ violently /ˈvaɪə.lənt/ ⟶ /ˈvaɪə.lənt.li/ |
14 | -ist | perfection ⟶ perfectionist /pəˈfek.ʃən/ ⟶ /pəˈfek.ʃən.ɪst/ |
15 | -ism | human ⟶ humanism /ˈhjuː.mən/ ⟶ /ˈhjuː.mə.nɪ.zəm/ |
2.4. Từ chứa tiền tố (prefix)
Từ được thêm tiền tố (prefix) vào để tạo từ mới thì dấu nhấn vẫn giữ nguyên vị trí cũ như ở trong từ gốc.
Bảng ví dụ một số tiền tố thường gặp:
(Trên thực tế, còn một số tiền tố khác)
STT | Hậu tố | Ví dụ |
1 | dis- | agree ⟶ disagree /əˈɡriː/⟶ /ˌdɪs.əˈɡriː/ |
2 | in- | active ⟶ inactive /ˈæk.tɪv/⟶ /ɪnˈæk.tɪv/ |
3 | un- | employment ⟶ unemployment\ /ɪmˈplɔɪ.mənt/ ⟶ /ˌʌn.ɪmˈplɔɪ.mənt/ |
4 | im- | possible ⟶ impossible /ˈpɑː.sə.bəl/ ⟶ /ɪmˈpɑː.sə.bəl/ |
5 | ir- | responsible ⟶ irresponsible /rɪˈspɑːn.sə.bəl/ ⟶ /ˌɪr.əˈspɑːn.sə.bəl/ |
6 | mis- | understand ⟶ misunderstand /ˌʌn.dəˈstænd/ ⟶ /ˌmɪs.ʌn.dəˈstænd/ |
7 | under- | water ⟶ underwater /ˈwɔː.tər/ ⟶ /ˌʌn.dəˈwɔː.tər/ |
8 | over- | come ⟶ overcome /kʌm/ ⟶ /ˌəʊ.vəˈkʌm/ |
9 | il- | legal ⟶ illegal /ˈliː.ɡəl/ ⟶ /ɪˈliː.ɡəl/ |
10 | de- | form ⟶ deform /fɔːrm/ ⟶ /dɪˈfɔːrm/ |
2.5. Quy tắc trọng âm trong động từ ghép:
– Trong các động từ ghép được tạo nên bằng việc ghép thêm tiền tố vào phía trước động từ gốc, trọng âm sẽ rơi vào động từ gốc.
– Lưu ý, nếu động từ gốc có nhiều âm tiết, dấu nhấn vẫn giữ nguyên vị trí vốn có của nó trong động từ gốc.
– Ví dụ:
+ review – /rɪˈvjuː/ – kiểm tra lại cái gì
+ disagree – /ˌdɪsəˈɡriː/ – bất đồng/ không đồng ý
+ overreact – /ˌəʊvəriˈækt/ – phản ứng thái quá
2.6. Quy tắc trọng âm trong danh từ ghép:
– Danh từ ghép được tạo thành bằng cách ghép 2 danh từ lại với nhau và trong đó, danh từ phía trước có chức năng bổ sung thêm thông tin và khu biệt, xác định rõ ràng hơn danh từ phía sau.
– Cũng chính vì thế, dấu nhấn trong danh từ ghép thường rơi vào danh từ đứng trước.
– Ví dụ:
+ bus station – /ˈbʌs steɪʃn/ – bến xe buýt
+ sports car – /ˈspɔːrts kɑːr/ – xe hơi thể thao
+ flight attendant – /ˈflaɪt ətendənt/ – tiếp viên hàng không
2.7. Quy tắc trọng âm trong các từ kết thúc bằng đuôi -how, -what và -where
– Trong các từ chứa đuôi -how, -what và -where, trọng âm sẽ rơi vào âm tiết tương ứng với thành phần đứng trước các đuôi trên.
– Ví dụ:
+ somehow – /ˈsʌmhaʊ/ – một cách nào đó (không rõ)
+ somewhat – /ˈsʌmwʌt/ – tới một mức nào đó
+ somewhere – /ˈsʌmwer/ – nơi nào đó
+ anywhere – /ˈeniwer/ – bất kỳ nơi nào
+ nowhere – /ˈnəʊwer/ – không một nơi nào
+ everywhere – /ˈevriwer/ – mọi nơi
2.8. Quy tắc trọng âm trong các từ kết thúc bằng đuôi – ade, – ee, – ese, – eer, – ette, – oo, -oon , – ain (động từ), -esque,- ique,-mental, -ever, – self
– Khi một từ kết thúc bằng một trong các đuôi trên (trừ đuôi -mental và -ever), trọng từ rơi vào âm tiết tương ứng/chứa với đuôi đó.
– Ví dụ:
+ lemonade (n.) – /ˌleməˈneɪd/ – nước chanh
+ trainee (n.) – /ˌtreɪˈniː/ – thực tập sinh
+ Japanese (n.) – /ˌdʒæpəˈniːz/ – tiếng Nhật
+ volunteer (n.) – /ˌvɑːlənˈtɪr/ – tình nguyện viên
+ taboo (n.) – /təˈbuː/ – điều cấm kỵ
+ afternoon (n.) – /ˌæftərˈnuːn/ – buổi chiều
+ entertain (v.) – /ˌentərˈteɪn/ – làm ai đó giải trí/mua vui cho ai đó
+ picturesque (adj.) – /ˌpɪktʃəˈresk/ – đẹp một cách cổ kính
+ unique (adj.) – /juˈniːk/ – độc đáo
+ myself (pronoun) – /maɪˈself/ – bản thân tôi
– Riêng hai đuôi -mental và -ever sẽ tương ứng với 2 âm tiết và trọng âm sẽ rơi vào âm tiết đứng trước.
+ environmental (adj.) – /ɪnˌvaɪrənˈmentl/ – thuộc về môi trường
+ forever (adv.) – /fərˈevər/ – mãi mãi
2.9. Quy tắc trọng âm trong từ bắt đầu bằng chữ cái ‘a’ tương ứng với âm tiết /ə/
– Khi một từ bắt đầu bằng chữ cái ‘a’ và chữ cái này tương ứng với âm tiết /ə/, dấu nhân rơi vào âm tiết ngay sau đó.
– Ví dụ:
+ arrange (v.) – /əˈreɪndʒ/ – sắp xếp
+ above (prep.) – /əˈbʌv/ – ở phía trên
+ afloat (adj.) – /əˈfləʊt/ – nổi trên nước
2.10. Quy tắc trọng âm trong số đếm chứa đuôi -teen và -ty
– Trong số đếm chứa đuôi -teen, trọng âm rơi vào đuôi -teen. Quy tắc này áp dụng từ số 13 đến số 19.
– Ví dụ:
+ thirteen – /ˌθɜːrˈtiːn/
…
+ nineteen – /ˌnaɪnˈtiːn
– Trong số đếm chứa đuôi -ty, dấu nhấn có thể rơi vào đuôi -ty hoặc thành phần đứng trước đuôi -ty. Tuy nhiên, ta nên đọc với dấu nhấn ở đuôi -ty để dễ phân biệt với từ chứa đuôi -teen. Quy tắc này áp dụng cho các số tròn chục từ 20 đến 90.
– Ví dụ:
+ twenty – /ˈtwenti/
…
+ ninety – /ˈnaɪnti/
2.11. Những từ đồng dạng nhưng khác trọng âm
– Có những từ đồng dạng nhưng lại có nghĩa và cách phát âm, đặc biệt là trọng âm khác nhau nên cách đánh trọng âm cũng khác nhau. Những trường hợp này thường là các cặp danh từ – động từ có 2 âm tiết. Động từ sẽ thường có trọng âm rơi vào âm tiết số 2, trong khi đó, với cùng một mặt chữ, danh từ sẽ có trọng âm rơi vào âm tiết một.
Ví dụ:
– Từ: ‘export’
+ Nghĩa động từ: “xuất khẩu” ⟶ Phát âm: /ɪkˈspɔːt/
+ Nghĩa danh từ: “việc/sự xuất khẩu” ⟶ Phát âm: /ˈek.spɔːrt/
– Từ: ‘record’
+ Nghĩa động từ: “lưu lại thông tin/số liệu/thành tích/…” ⟶ Phát âm: /rɪˈkɔːd/
+ Nghĩa danh từ: “bản lưu lại thông tin/số liệu/thành tích/…” ⟶ Phát âm: /ˈrek.ɔːd/
3. Bài tập về cách đánh trọng âm
Hãy chọn ra từ có quy tắc trọng âm nằm ở vị trí khác với các từ còn lại.
Câu | A | B | C | D |
1 | pioneer | volunteer | employee | Designer |
2 | technology | historic | terrible | Terrific |
3 | extraordinary | inexpensive | development | Understanding |
4 | organize | promise | forget | beautify |
5 | suspicious | underwater | overcome | Irresponsible |
6 | nationality | society | humanity | Psychology |
7 | interviewer | interviewee | international | Economical |
8 | humanism | fashionable | photography | Industry |
9 | Delivery | Selfishness | illegal | Employ |
10 | disagree | volunteer | referee | interviewee |
Đáp án:
1. D – Âm tiết 2
2. C – Âm tiết 1
3. C – Âm tiết 2
4. C – Âm tiết 2
5. A – Âm tiết 1
6. A – Âm tiết 3
7. B – Âm tiết 4
8. C – Âm tiết 2
9. B – Âm tiết 1
10. D – Âm tiết 4
Trên đây là tổng hợp các quy tắc trọng âm tiếng Anh dễ nhớ. IELTS –Thư Đặng mong rằng những quy tắc này có thể phần nào giúp bạn tự tin và thành thạo hơn trong giao tiếp cũng như trong quá trình học tiếng Anh. Hẹn gặp bạn trong những bài viết tiếp theo!
Xem thêm các bài viết liên quan:
[ Grammar - Bài 1 ] - Thì hiện tại đơn / Present Simple.
[ Grammar - Bài 2 ] - Chia động từ ở thì hiện tại đơn.
[ Grammar - Bài 3 ] - Phân biệt “ Be “ và Action Verbs
[ Grammar - Bài 4 ] - Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn trong văn nói.
[ Grammar - Bài 5 ] - Động từ trạng thái ( Non - Action berbs)
[ Grammar - Bài 6 ] - Thì quá khứ đơn ( Simple past ): Công thức, cách dung và bài tập.
[ Grammar - Bài 7 ] Các công dụng phổ biến của thì hiện tại hoàn thành
[ Grammar - Bài 8 ] Phân biệt cách dùng Used to và Would trong tiếng anh
[ Grammar - Bài 9 ] Phân biệt thì tương lai đơn, cấu trúc Be going to, thì hiện tại tiếp diễn
[ Grammar - Bài 10 ] Phân biệt thì hiện tại hoàn thành va hiện tại hoàn thành tiếp diễn
[Grammar – Bài 11] Sự kết hợp giữa thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn
[Grammar – Bài 12] Phân biệt thì Quá khứ đơn và Quá khứ hoàn thành
[Grammar – Bài 13] Phân tích chi tiết sự khác biệt giữa ‘Can’ và ‘Could’
[Grammar – bài 14] Cách sử dụng May và Might trong tiếng Anh
[Grammar – Bài 15] Cách phân biệt và sử dụng chính xác ‘will’ và ‘would’
[Grammar – Bài 16] Cách dùng Modal verb + Have + Past participle
[Grammar – Bài 17] Phân biệt câu điều kiện loại 1 và 2
[Grammar – Bài 18] Cấu trúc “wish” và cách sử dụng trong tiếng Anh
[Grammar – Bài 19] Phân biệt Should – Ought to – Had better trong tiếng Anh
[Grammar – Bài 20] Phân biệt cách sử dụng Must và Have To trong tiếng Anh
[ Grammar – bài 21 ] Đơn giản để nắm vững nguyên tắc so sánh hơn với tính từ
[Grammar – Bài 22] So sánh nhất – Tổng hợp đầy đủ cấu trúc và bài tập
[Grammar – Bài 23] Các dạng câu so sánh với “as…as” trong tiếng Anh
[Grammar – Bài 24] Linking verb là gì? Cách sử dụng Linking verb
Chúc bạn học tập tốt!
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm rất nhiều nguồn tài liệu khác ở các thư mục của Website:
Xem thêm: