[ GRAMMAR 31] SAU TRẠNG TỪ LÀ GÌ? CÁCH PHÂN BIỆT CÁC LOẠI TRẠNG TỪ THEO VỊ TRÍ TRONG CÂU

Trạng từ là một trong những từ loại tiếng Anh từ trước đến nay đã rất quen thuộc với người học, đặc biệt là trong giao tiếp tiếng Anh. Bài viết sau đây, IELTS – THƯ ĐẶNG sẽ cùng bạn tìm hiểu về khái niệm Trạng từ (Adverbs), cách phân loại Trạng từ, vị trí tương ứng theo từng loại và các lỗi thường gặp khi sử dụng Trạng từ. Chúng ta hãy cùng bắt đầu bài học nhé!

 

[ GRAMMAR 31] SAU TRẠNG TỪ LÀ GÌ? CÁCH PHÂN BIỆT CÁC LOẠI TRẠNG TỪ THEO VỊ TRÍ TRONG CÂU

 

Trạng từ là một trong những từ loại tiếng Anh từ trước đến nay đã rất quen thuộc với người học, đặc biệt là trong giao tiếp tiếng Anh. Bài viết sau đây, IELTS – THƯ ĐẶNG sẽ cùng bạn tìm hiểu về khái niệm Trạng từ (Adverbs), cách phân loại Trạng từ, vị trí tương ứng theo từng loại và các lỗi thường gặp khi sử dụng Trạng từ. Chúng ta hãy cùng bắt đầu bài học nhé!

1. Trạng từ là gì? Chức năng chung của adverb?

Định nghĩa: Trạng từ (adverb) còn được gọi là phó từ là loại từ được sử dụng trong câu với chức năng bổ sung thêm thông tin cho động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác.

Ví dụ 1:

It is very cold today.

Hôm nay trời rất lạnh.

Phân tích: Trạng từ ‘very’ là trạng từ chỉ mức độ, có ý nghĩa là “rất”. Nó bổ nghĩa cho tính từ ‘cold’ – “lạnh”, thêm thông tin về mức độ “lạnh”.

Ví dụ 2:

She sings beautifully.

Cô ấy hát hay.

Phân tích: Trạng từ ‘beautifully’ là trạng từ chỉ cách thức, có ý nghĩa là “hay” trong “hát hay”. Nó bổ nghĩa cho động từ ‘sings’ – “hát”, diễn tả cô ấy hát như thế nào.

Ví dụ 3:

That kid runs pretty (1) fast (2).

Đứa trẻ đó chạy khá (1) nhanh(2).

Phân tích: Trạng từ ‘pretty’ là trạng từ chỉ mức độ, có ý nghĩa là “khá”. Nó bổ nghĩa cho trạng từ chỉ cách thức ‘fast’ – “nhanh”, diễn tả “đứa trẻ đó” chạy “nhanh” ở mức độ nào.

2. Sau trạng từ là gì?

Trả lời cho câu hỏi Sau trạng từ là gì, thông thường sau trạng từ sẽ là các động từ thường. Tuy nhiên, câu trả lời trên chỉ áp dụng cho 2 loại trạng từ tần suấttrạng từ chỉ cách thức.

Để có thể nắm chắc kiến thức và áp dụng chính xác về khái niệm trạng từ, IELTS – Thư Đặng  khuyên bạn nên tìm hiểu kĩ từng loại trạng từ khác nhau ở phần tiếp theo, vì mỗi loại trạng từ sẽ có những vị trí đặc thù riêng.

Ví dụ:

She quickly held that sick eleven-year-old child. (Động từ thường đứng sau Trạng từ chỉ cách thức)

His younger brother sometimes cooks breakfast. (Động từ thường đứng sau Trạng từ chỉ tần suất)

3. Phân loại Trạng từ và vị trí tương ứng theo từng loại

Dựa vào chức năng, Trạng từ được chia thành 7 loại chính. Mỗi loại có một (số) vị trí nhất định. Chúng ta cùng tìm hiểu 7 loại trạng từ và vị trí tương ứng của chúng nhé!

3.1. Trạng từ chỉ cách thức (Adverbs of Manner)

Chức năng:

Trạng từ chỉ cách thức bổ nghĩa cho động từ, diễn tả cách thức thực hiện hành động hay nói rõ hơn, nó diễn tả chủ ngữ thực hiện một hành động theo cách như thế nào. Trạng từ chỉ cách thức thường đi liền hoặc gần với các động từ thường (động từ chỉ hành động).

Ví dụ:

+ fast – nhanh run fast – chạy nhanh

+ carefully – cẩn thận drive carefully – lái xe cẩn thận

+ well – tốt/ giỏi/… cook well – nấu ăn ngon

Vị trí:

Trạng từ chỉ cách thức thường đứng ở một trong các vị trí sau:

  • Sau nội động từ (nội động từ là các động từ không bắt buộc có tân ngữ).
    Ví dụ: My husband drives carelessly.

Chồng tôi lái xe ẩu.

Phân tích: ‘drives’ ở đây là nội động từ, không cần tân ngữ (object) và ‘carelessly’ là trạng từ chỉ cách thức theo sau nội động từ ‘drive’.

  • Sau tân ngữ của ngoại động từ (ngoại động từ là các động từ bắt buộc có tân ngữ).

Ví dụ: She educates her children well.

Cô ấy giáo dục các con của cô ấy tốt.

Phân tích: ‘educates’ ở đây là ngoại động từ, cần tân ngữ (object), ‘her children’ là tân ngữ của ‘educates’ và ‘well’ là trạng từ chỉ cách thức mà cô ấy ‘educates’ con mình. ‘well’ theo sau tân ngữ ‘her children’ của ngoại động từ ‘educate’.

  • Trước ngoại động từ khi tân ngữ của động từ đó quá dài.
    Ví dụ: She quickly held that sick eleven-year-old child.

Cô ấy đã nhanh chóng ôm đứa trẻ 11 tuổi bị bệnh đó.
Phân tích: Trạng từ cách thức ‘quickly’ hoàn toàn có thể để sau tân ngữ ‘that sick eleven-year-old child’. Tuy nhiên, tân ngữ này quá dài, đặt trạng từ ‘quickly’ ở sau nó sẽ gây dán đoạn về nghĩa, nên khi gặp phải tân ngữ quá dài, người ta sẽ đặt nó lên ngay trước ngoại động từ như cách ‘quickly’ đi trước ngoại động từ ‘held’ ở trên.  

3.2. Trạng từ chỉ tần suất (Adverbs of Frequency)

Chức năng:

Trạng từ chỉ tần suất diễn tả tần suất chủ ngữ thực hiện một hành động nào đó hoặc có một trạng thái nào đó. Trạng từ chỉ tần suất thường đi liền với động từ to-be hoặc động từ thường. Hoặc nếu động từ thường đó là ngoại động từ (động từ cần tân ngữ), nó sẽ đi liền sau tân ngữ của động từ đó.

Ví dụ:

+ rarely – hiếm khi

+ sometimes – đôi khi

+ often – thường

+ usually – thường xuyên

+ always – luôn luôn

Vị trí:

Trạng từ chỉ tần suất thường đứng ở một trong các vị trí sau:

  • Sau động từ to-be.

Ví dụ:

Her elder sister is always friendly and kind.  

Chị gái cô ấy luôn luôn thân thiện và tốt bụng.
Phân tích: ‘always’ ở đây là trạng từ chỉ tần suất và nó đứng sau động từ to-be ‘is’. ‘always’ diễn tả tần suất mà “chị gái của cô ấy” có tố chất “thân thiện và tốt bụng”.

  • Trước hoặc sau động từ thường (động từ diễn tả hành động, bao gồm nội và ngoại động từ). Khi trạng từ tần suất đứng sau, nó có thể bị ngăn với ngoại động từ bởi tân ngữ của ngoại động từ đó. Tuy nhiên, chỉ có một số trạng từ tần suất có thể đứng đằng sau động từ thường hoặn tân ngữ của nó (sometimes, regularly và frequenly). Các trạng từ còn lại đều đứng trước động từ thường.

    Ví dụ 1:

His younger sister plays soccer frequently.

Em gái anh ấy chơi bóng đá thường xuyên.

Phân tích: Trạng từ chỉ tần suất ‘frequently’ đi sau tân ngữ ‘soccer’ của ngoại động từ ‘play’.

Ví dụ 2:

His younger brother sometimes cooks breakfast.

Em trai của anh ấy đôi khi nấu bữa sáng.  

Phân tích: Trạng từ chỉ tần suất ‘sometimes’ đi trước động từ ‘cooks’.

3.3. Trạng từ chỉ thời gian (Adverbs of Time)

Chức năng:

Trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ thời gian diễn tả thời gian chủ ngữ thực hiện hành động nào đó hay có trạng thái/tính chất/… như thế nào đó.  

Ví dụ:

yesterday, today, tomorrow, last year, this year, next year, last month, this month, next month, last weekend, this weekend, next weekend, 2 days ago, every day, every weekend, every Friday, v.v.       

Vị trí:

(Cụm) trạng từ chỉ thời gian thường đứng ở một trong các vị trí sau:

  • Cuối câu khi thời gian không cần được nhấn mạnh.

Ví dụ:

Her family bought a car last year.  

Gia đình cô ấy đã mua một chiếc xe hơi năm ngoái.
Phân tích: Trạng từ chỉ thời gian ‘last year’ – “năm ngoái” đã cho biết thời gian mà “gia đình cô ấy đã mua một chiếc xe hơi”. Vì người nói/ viết không muốn nhấn mạnh thời gian nên ‘last year’ đã được để xuống cuối câu.

  • Đầu câu và có dấu phẩy theo sau khi người nói/viết muốn nhấn mạnh thời gian.

Ví dụ:

Next month, we will promote that employee.

Tháng sau, chúng tôi sẽ thăng chức cho nhân viên đó.  
Phân tích: Ở đây, để nhấn mạnh thời gian “thăng chức cho nhân viên đó”, người nói/ viết đã để trạng từ chỉ thời gian ‘next month’ lên đầu câu. Lưu ý, khi ta để trạng từ chỉ thời gian lên đầu câu, phía sau cần có dấu phẩy.

3.4. Trạng từ chỉ nơi chốn (Adverbs of Place)

Chức năng:

Trạng từ chỉ nơi chốn diễn tả địa điểm một sự việc nào xảy ra hoặc một người/vật/con vật đang có mặt tại.

Ví dụ:

+ here – ở đây

+ there – ở kia

+ away – theo sau các động từ diễn tả sự chuyển động như ‘go’, ‘run’, v.v. để diễn tả việc di chuyển khỏi nơi nào: ‘go away’, ‘run away’, v.v.

+ out – theo sau các động từ diễn tả sự chuyển động như ‘go’, ‘run’, v.v. để diễn tả việc di chuyển ra khỏi một không gian nào: ‘go out’, ‘run out’, v.v.

+ along – được kẹp giữa một trong các động từ diễn tả sự chuyển động như ‘go’, ‘run’, ‘walk’, v.v. và một địa điểm có địa thế kéo dài như ‘riverbank’ – “bờ sông”, ‘coast’ – “bờ biển”, v.v. để diễn tả việc di chuyển dọc theo một nơi đó.

Lưu ý:

Bên cạnh các trạng từ chỉ vị trí trên ta cũng có những cụm trạng từ chỉ vị trí có cấu trúc: giới từ (in/ on/ at/ between/…) + địa điểm (*).

Ví dụ:

+ at a hospital, in the kitchen, v.v.

Vị trí:

  • Trạng từ chỉ nơi chốn thường đi ngay sau động từ.
    Ví dụ:

This morning, Mr. Daniel went out with his son.   
Sáng nay, ông Daniel đã ra ngoài với con trai ông ấy.
Phân tích: Trạng từ chỉ nơi chốn ‘out’ đứng sau động từ diễn tả sự di chuyển ‘went’.  

  • Cụm trạng từ chỉ nơi chốn theo cấu trúc (*) có thể đi ngay sau nội động từ, hoặc theo sau tân ngữ của ngoại động từ. Nếu trong câu có cả cụm trạng từ chỉ nơi chốn và (cụm) trạng từ chỉ thời gian thì cụm trạng từ chỉ nơi chốn sẽ đi trước.

Ví dụ:

They are cooking in the kitchen.

  Họ đang nấu ăn trong bếp.

Phân tích: Cụm trạng từ chỉ nơi chốn ‘in the kitchen’ đi sau nội động từ ‘cook’ đang được chia ở thể tiếp diễn ‘are cooking’.


They are cooking dinner in the kitchen.

  Họ đang nấu bữa tối trong bếp.

Phân tích: Trong câu trên, ‘cook’ lại là ngoại động từ và tân ngữ của nó là ‘dinner’. Cụm trạng từ chỉ nơi chốn ‘in the kitchen’ đi sau tân ngữ ‘dinner’.

  • (Cụm) trạng từ chỉ nơi chốn theo sau động từ to-be.
    Ví dụ 1:

Hey, we are here.

  Này, chúng tôi đây.

Ví dụ 2:

Our boss is in the meeting room.

  Sếp của chúng ta ở trong phòng họp.

3.5. Trạng từ chỉ mức độ (Adverbs of Degree)

Chức năng:

Trạng từ chỉ mức độ diễn tả mức độ của một tính chất, cách thức làm một hành động hay một hành động có liên quan đến cảm xúc. Trạng từ mức độ bổ nghĩa cho tính từ, trạng từ hoặc động từ. 

Ví dụ:

+ very – rất

  very smart – rất thông minh

  very fast – một cách rất nhanh

+ really – thật sự

  really serious – thật nghiêm túc   

really like – thật sự thích

really slowly – một cách thật sự chậm

+ quite –  khá

  quite friendly – khá thân thiện   

quite like – khá thích

  quite angrily – một cách khá là giận dữ

Vị trí:

  • Trước tính từ

Ví dụ:

That employee is extremely hard-working.

Nhân viên đó cực kỳ chăm chỉ.  

They were pretty tired.

Họ đã khá mệt.

John is a quite handsome guy.

John là một anh chàng khá đẹp trai.

  • Trước trạng từ

Ví dụ:

She sings pretty beautifully.

Cô ấy hát khá hay.

Trạng từ mức độ ‘pretty’ bổ nghĩa cho trạng từ cách thức ‘beautifully’.

  • Trước động từ

Ví dụ:

My younger sister really likes cats.

  Em gái tôi thật sự thích mèo.  

Lưu ý: Không phải trạng từ chỉ mức độ nào dùng cho tính từ cũng dùng được cho động từ, điển hình là ‘very’. Ta có thể nói ‘very beautiful’ nhưng không thể nói ‘very like’. Thay vào đó, ta có thể nói ‘really like’.

 

3.6. Trạng từ chỉ ý kiến/quan điểm (Adverbs of Opinion)

Chức năng:

Trạng từ chỉ ý kiến/quan điểm diễn tả ý kiến/quan điểm… của người nói về một sự vật/hiện tượng/tình huống… được trình bày trong câu.

Ví dụ:

+luckily/ fortunately – may mắn là

+ unluckily/ unfortunately – không may là

+ surprisingly – bất ngờ là

+ happily – vui sướng là

+ honestly – thành thật (mà nói) thì

Vị trí:

  • Đứng ở đầu câu và theo sau bởi dấu phẩy.

Ví dụ:

Surprisingly, she came.

Bất ngờ thay, cô ấy đã đến.

Unfortunately, we couldn’t find our bags.

Không may là, chúng tôi đã không thể tìm thấy túi của chúng tôi.

  • Đứng sau to-be và trước động từ thường.

Ví dụ:

They are apparently good people.

Họ có vẻ là người tốt.

I actually like your performance.

Thật ra là tôi thích phần trình diễn của bạn. 

  • Đứng cuối câu và sau dấu phẩy.

He likes you, apparently.

Anh ấy thích bạn, có vẻ là như vậy.  

3.7. Trạng từ nối (Conjunctive Adverbs)

Chức năng:

Trạng từ nối có chức năng như liên từ, giúp nối hai mệnh đề hoặc hai câu.

Ví dụ:

+ besides – bên cạnh đó

+ moreover – hơn nữa

+ however – tuy nhiên

+ consequently – kết quả là

+ therefore – nên là

+ next – tiếp theo/ sau đó

Vị trí:

  • Đầu câu và theo sau bởi dấu phẩy để nối câu này với câu phía trước.
    Ví dụ:

We like cats, whereas they like dogs.

Chúng tôi thích mèo trong khi họ thích chó.  

4. Cách thành lập Trạng từ

4.1. Thành lập từ Tính từ

  • Phần lớn các trạng từ đều được thành lập bằng cách thêm đuôi -ly vào tính từ.

Ví dụ:

additional- additionally, careful- carefully, careless- carelessly, clear- clearly, rough- roughly, beautiful- beautifully, honest- honestly, frank- frankly, hopeful- hopefully, ridiculous- ridiculously, v.v.

  • Khi tính từ kết thúc bằng đuôi -able, ta bỏ chữ ‘e’ và thêm ‘y’ vào.

Ví dụ:

adorable- adorably, sensible- sensibly, horrible- horribly, incredible- incredibly, probable- probably, remarkable- remarkably, v.v.

  • Đối với một số ÍT các từ kết thúc bằng ‘e’, ta bỏ ‘e’ rồi mới thêm ‘ly’. Nếu trước ‘e’ đã có ‘l’ thì ta chỉ thêm ‘y’.

Ví dụ:

true- truly, gentle- gently, v.v.

  • Khi cuối tính từ là chữ cái ‘y’, ta thay ‘y’ bằng ‘i’ rồi thêm ‘ly’ vào.  
    Ví dụ:

easy- easily, greedy- greedily, happy- happily, scary- scarily, sly- slyly  v.v.

4.2. Thành lập từ Danh từ

  • Một số trạng từ được thành lập bằng cách thêm hậu tốt ‘-wise’ vào một danh từ. Những trạng từ được thành lập như thế này thường mang nghĩa “theo cách này đó”.
    Ví dụ:

+ clock (n.): đồng hồ clockwise (adv.): theo chiều kim đồng hồ quay
+ edge (n.): rìa/ mép/ cạnh
edgewise (adv.): dọc theo rìa/ mép/ cạnh

  • Ngoài ra, có một số trạng từ cũng có hậu tố ‘-wise’ ở cuối nhưng không được cấu thành từ danh từ.

Ví dụ:

otherwise (liên trạng từ)- nếu không thì, likewise (trạng từ cách thức)- cũng theo cách như vậy (theo cách đã được nhắc đến trước đó), v.v.

4.3. Những trường hợp đặc biệt

  • Là trạng từ nhưng không có đuôi -ly và giống mặt chữ với một tính từ.

Ví dụ:

Mặt chữ

Nghĩa tính từ

Nghĩa trạng từ

hard

cứng/khó

một cách chăm chỉ (VD: work hard, study hard, v.v.)

fast

nhanh/nhanh chóng/nhanh nhẹn

một cách nhanh nhẹn/nhanh chóng (VD: run fast, eat fast, v.v.)

late

trễ/muộn

một cách trễ/muộn (VD: arrive late, go home late, v.v.)

 

Lưu ý: Phần lớn những trạng từ đồng dạng với tính từ ở trên, khi thêm -ly vào cũng sẽ thành một trạng từ khác, với ý nghĩa khác.

Ví dụ:

+ hardly (adv.): hiếm khi (trạng từ tần suất)

+ lately (adv.):  gần đây (trạng từ chỉ thời gian)

  • Có những từ chứa đuôi -ly nhưng vừa là trạng vừa là tính từ. 
    Ví dụ:

+ She is a friendly (1) person. She talks to me friendly (2).

Cô ấy là một người thân thiện. Cô ấy nói chuyện với tôi một cách thân thiện.

Phân tích: Từ ‘friendly’ (1) là tính từ. Từ ‘friendly’ (2) là trạng từ.

+ You’re early (1) today. You don’t usually come to class early (2).

Hôm nay bạn tới sớm. Bạn không thường xuyên tới lớp sớm.

Phân tích: Từ ‘early’ (1) là tính từ. Từ ‘early’ (2) là trạng từ.

+ Swimming is my daily (1) activity.

Bơi lội là hoạt động hằng ngày của tôi. 

This machine is checked daily (2).

Cái máy này được kiểm tra hằng ngày. 

Phân tích: Từ ‘daily’ (1) là tính từ. Từ ‘daily’ (2) là trạng từ.

4.4. Phân biệt Trạng từ và Tính từ

Dựa vào các cách thành lập trạng từ được trình bày trong phần 3, bạn đã phần nào nhìn ra cách phân biệt trạng từ và tính từ rồi đúng không nào? Để củng cố lại kiến thức, bạn hãy đọc bảng tổng hợp cách phân biệt dưới đây nhé.

Trường hợp

Trạng từ

Tính từ

Trạng từ có cấu trúc: tính từ + đuôi -ly

Có đuôi -ly.

Đứng ở một trong số các vị trí sau:

+ Đứng ngay sau nội động từ.

+ Đứng sau tân ngữ của ngoại động từ.

+ Đứng trước ngoại động từ có tân ngữ dài.

+ Đứng đầu câu và được theo sau bởi dấu phẩy.

+ Đứng giữa hai mệnh đề của một câu phức và thường có dấu phẩy đằng trước.
+ Đứng trước tính từ.
+ Đứng trước trạng từ khác.

+ Đứng sau trạng từ khác.

Không có đuôi -ly.
Đứng ở một trong số các vị trí sau:

+ Đứng một mình sau động từ to-be.

+ Đứng kẹp giữa to-be và danh từ.

+ Đứng kẹp giữa mạo từ (a/ an/ the) và danh từ.
+ Đứng kẹp giữa tính từ sở hữu (my/ our/ your/ his/her/ its/ their) và danh từ.

+ Đứng kẹp giữa this/ that/ these/ those và danh từ.

+ Đứng sau trạng từ.

Trạng từ không có đuôi -ly hoặc có đuôi -ly nhưng lại cùng mặt chữ với một tính từ

Không phân biệt được bằng mặt chữ. Phải phân biệt bằng vị trí.

Đứng ở một trong số các vị trí sau:

+ Đứng ngay sau nội động từ.

+ Đứng sau tân ngữ của ngoại động từ.
+ Đứng trước ngoại động từ có tân ngữ dài.
+ Đứng đầu câu và được theo sau bởi dấu phẩy.

+ Đứng giữa hai mệnh đề của một câu phức và thường có dấu phẩy đằng trước.
+ Đứng trước tính từ.
+ Đứng trước trạng từ khác.

+ Đứng sau trạng từ khác.

Không phân biệt được bằng mặt chữ. Phải phân biệt bằng vị trí.

Đứng ở một trong số các vị trí sau:

+ Đứng một mình sau động từ to-be.

+ Đứng kẹp giữa to-be và danh từ.

+ Đứng kẹp giữa mạo từ (a/ an/ the) và danh từ.
+ Đứng kẹp giữa tính từ sở hữu (my/ our/ your/ his/her/ its/ their) và danh từ.

+ Đứng kẹp giữa this/ that/ these/ those và danh từ.

+ Đứng sau trạng từ.

 

5. Một số trạng từ thường gặp nhất trong tiếng Anh

5.1. Trạng từ cách thức

Adverb

Nghĩa

Example

angrily

một cách giận dữ

He closed the door angrily.
Anh ấy đóng cửa một cách giận dữ.

accurately

một cách chính xác

My daughter can accurately spell that long word.
Con gái tôi có thể đánh vần chính xác từ dài đó.

anxiously

một cách lo lắng

Yesterday, he anxiously talked to me about the problem.
Hôm qua, anh ấy đã nói chuyện với tôi về vấn đề đó một cách lo lắng.

beautifully

một cách đẹp đẽ/ hay

Their son danced very beautifully.
Con trai họ đã nhảy rất đẹp.

bravely

một cách dũng cảm

She bravely rescued the 10-year-old kid.
Cô ấy đã cứu đứa trẻ mười tuổi một cách dũng cảm

carefully

một cách cẩn thận

The students review the lesson carefully.
Các học sinh ôn bài một cách cẩn thận.

carelessly

một cách bất cẩn/ cẩu thả

Her husband drives carelessly.
Chồng của cô ấy lái xe ẩu.

easily

một cách dễ dàng

My son easily finished those exercises.
Con trai tôi đã dễ dàng hoàn tất những bài tập đó.

greedily    

một cách tham lam

They greedily took the money.
Họ lấy tiền một cách tham lam. 

happily

một cách vui vẻ

The children sang happily.
Bọn trẻ đã hát một cách vui vẻ.

hard

một cách chăm chỉ

Our daughter always works very hard.
Con gái của chúng tôi luôn làm việc rất chăm chỉ.

hungrily

một cách đói khát/ ngấu nghiến  

The child hungrily ate the cookie.
Đứa trẻ đã ăn cái bánh quy một cách ngấu nghiến.

hurriedly

một cách vội vã

That employee hurriedly ran into the office.
Nhân viên đó đã vội vã chạy vào văn phòng.

impolitely

một cách thiếu/ không lịch sự

Don’t behhave impolitely like that!
Đừng hành xử bất lịch sự như thế!

lazily

một cách lười biếng

When we got home, the children were lying lazily.
Khi chúng tôi về tới nhà, bọn trẻ đang nằm một cách lười biếng

loudly

(nói) một cách lớn tiếng

We shouldn’t talk loudly. The baby is sleeping.
Chúng ta không nên nói chuyện lớn tiếng. Em bé đang ngủ.

politely

một cách lịch sự

She politely asked to go out.
Cô ấy đã xin phép đi ra ngoài một cách lịch sự.

quickly

một cách nhanh chóng

He got out of the car and quickly shook my hand.
Anh ấy ra khỏi xe và nhanh chóng bắt tay tôi.

recklessly

một cách thiếu thận trọng/ khinh suất

When we were young, we sometimes decided recklessly.
Khi chúng ta còn trẻ, chúng ta đôi khi đã quyết định một cách thiếu thận trọng.

seriously

một cách nghiêm túc

We should think about this problem seriously.
Chúng ta nên nghĩ về vấn đề này một cách nghiêm túc.

well

một cách giỏi/ tốt/ hay/…

My parents cook very well.
Bố mẹ tôi nấu ăn rất ngon.

 

5.2. Trạng từ tần suất

Adverb

Nghĩa

Example

always

luôn luôn

My elder sister is always an ambitious person.  
Chị gái tôi luôn là một người tham vọng.

usually/ frequently

thường xuyên

That employee usually goes to work late.  
Nhân viên đó thường xuyên đi làm trễ.

regularly

đều đặn

When she were young, she exercised regularly.
Khi cô ấy còn trẻ, cô ấy đã tập thể dục một cách đều đặn.

sometimes

đôi khi

Her parents are sometimes very strict.
Bố mẹ cô ấy đôi khi rất nghiêm khắc.  

seldom/ scarcely/ rarely/ hardly

hiếm khi

Our son rarely goes out late at night.
Con trai chúng tôi hiếm khi ra ngoài vào tối muộn.  

hardly ever

gần như/ hầu như không

We hardly ever walk to school.
Chúng tôi hầu như không đi bộ tới trường.

never

không bao giờ

Our daughter never makes us sad.
Con gái chúng tôi không bao giờ làm chúng tôi buồn.

 

5.3. Trạng từ mức độ

Adverb

Nghĩa

Example

slightly

hơi

I’m slightly tired today.  
Hôm nay tôi hơi mệt.  

rather/quite/pretty

khá là

That employee works rather hard. 
Nhân viên đó làm việc khá là chăm chỉ.  

very  

rất (không dùng trước động từ)

She is young and very talented.
Cô ấy trẻ và rất tài năng.   

really

thật sự

They really like science and arts.
Họ thật sự thích khoa học và nghệ thuật.   

extremely

cực kỳ (chỉ dùng trước Adj và Adv , không dùng trước động từ)

We are extremely serious right now.
Bây giờ, chúng tôi cực kỳ nghiêm túc.   

enormously

cực kỳ  

They are enormously looking forward to the party.
Chúng tôi đang cực kỳ mong chờ bữa tiệc.

a lot

nhiều (chỉ dùng sau nội động từ hoặc tân ngữ của ngoại động từ)  

He loves her a lot.
Anh ấy yêu cô ấy nhiều.

little

ít (chỉ dùng sau nội động từ hoặc tân ngữ của ngoại động từ)

I slept little last night.
Đêm qua tôi ngủ ít.  

a little

một chút (thường dùng trước Adj hoặc Adv)

He is a little arrogant.
Anh ta kiêu ngạo một chút.  

completely

hoàn toàn

You have completely forgotten me.
Bạn hoàn toàn quên tôi rồi.  

absolutely

tuyệt đối

This is absolutely the best option.
Đây tuyệt đối là sự lựa chọn tốt nhất.   

 

5.4. Trạng từ ý kiến

Adverb

Nghĩa

Example

luckily/ fortunately

may mắn là/thay

Luckily, I found my wallet.  
May mắn thay, tôi đã tìm được ví của mình. 

unluckily/ unfortunately

không may là/ thay

Unfortunately, they lost their cat.
Không may là, họ đã mất chú mèo của họ.   

honestly

thành thật mà nói

Honestly, this soup is a little too salty.
Thành thật mà nói, món súp này hơi mặn quá.

frankly

thẳng thắn mà nói

Frankly, you need to practice more.

Thẳng thắn mà nói, bạn cần luyện tập thêm.  

actually

thật ra thì

Actually, I don’t work for that company anymore.
Thật ra thì, tôi không còn làm cho công ty đó nữa.

apparently

có vẻ là  

He likes her, apparently.
Anh ấy thích cô ấy, có vẻ là như thế.

clearly

rõ ràng là  

He loves her a lot.
Anh ấy yêu cô ấy nhiều.

ironically

mỉa mia là/ thay

I slept little last night.
Đêm qua tôi ngủ ít. 

 

5.5. Trạng từ nối

Adverb

Nghĩa

Example

additionally

ngoài ra

Meditation helps us relieve stress. Additionally, it improves the blood circulation.  
Thiền giúp chúng ta giảm stress. Ngoài ra, nó cải thiện tuần hoàn máu.   

besides

bên cạnh đó

That employee works efficiently. Besides, she is very honest.
Nhân viên đó làm việc hiệu quả. Bên cạnh đó, cô ấy rất trung thực.    

consequently

kết quả là

He drove carelessly last night and consequently, he is now in hospital.

Đêm qua anh ấy lái xe ẩu nên giờ ảnh nằm viện rồi. 

conversely

ngược lại

First, you need to add the water to the powder or conversely, the powder to the water.
Đầu tiên, bạn cần thêm nước vào bột hoặc ngược lại, bột vào nước.

finally

cuối cùng

We spent 2 hours on the train and another 1 hour on the bus. Finally, we reached the village at 7pm.
Chúng tôi dành 2 tiếng trên tàu và 1 tiếng nữa trên xe khách/ buýt. Cuối cùng, chúng tôi đến làng vào lúc 7 giờ tối.

however

tuy nhiên

We appreciate your effort. However, we think you still have a lot to improve.
Chúng tôi đánh giá cao nỗ lực của bạn. Tuy nhiên, chúng tôi nghĩ bạn còn nhiều điểm cần cải thiện.

in addition

ngoài ra

Meditation helps us relieve stress. In addition, it improves the blood circulation.  
Thiền giúp chúng ta giảm stress. Ngoài ra, nó cải thiện tuần hoàn máu.  

nevertheless

tuy nhiên

We appreciate your effort. Nevertheless, we think you still have a lot to improve.
Chúng tôi đánh giá cao nỗ lực của bạn. Tuy nhiên, chúng tôi nghĩ bạn còn nhiều điểm cần cải thiện.

meanwhile

trong khi đó

At that time, we were cooking in the kitchen. Meanwhile, they were doing the gardening.
Tại thời điểm đó, chúng tôi đang nấu ăn trong bếp. Trong khi đó, họ đang làm vườn.

 

6. Các lỗi thường gặp

6.1. Dùng Trạng từ sau các linking verb

Nhiều người học tiếng Anh hay lầm tưởng rằng, cứ sau động từ là sẽ dùng trạng từ. Tuy nhiên, ta có những trường hợp ngoại lệ như sau:

  • Sau động từ diễn tả sự cảm nhận ‘feel’ – “cảm thấy”, ta dùng tính từ.

Ví dụ:

I feel comfortable. (I feel comfortably.)

Tôi thấy thoải mái.

  • Sau động từ diễn tả sự chuyển đổi trạng thái ‘become’ – “trở thành”/“trở nên”, ta dùng tính từ.

Ví dụ:

She became strong. (She became strongly.)

Cô ấy đã trở nên mạnh mẽ.

  • Sau các động từ nối (linking verb) sau: ‘seem…’ – “có vẻ…”, ‘look…’

– “trông có vẻ”, ‘taste…’ – “có vị…”, ‘smell…’ – “có mùi”, ‘sound…’ – “nghe có vẻ…”, ‘feel…’ – “(khi chạm vào) có cảm giác…”.

Ví dụ:

You seem happy today.

Bạn có vẻ vui hôm nay.

She looks tired.

Cô ấy trông có vẻ mệt.

This food tastes good.

Món ăn này có vị ngon.

This cake smells good.

Cái bình này có mùi thơm.

That idea sounds amazing.

Ý tưởng đó nghe thật tuyệt.

This scarf feels soft.

Khăn quàng cổ này sờ vào thấy mềm.

Lưu ý: Vẫn sẽ có trường hợp Trạng từ đứng ngay sau các động từ trên. Nhưng khi đó, phía sau trạng từ còn là tính từ. Trạng từ chỉ chèn vào giữa động từ và tính từ để bổ nghĩa cho tính từ sau nó mà thôi.

Ví dụ:

This cake tastes very good.

Trạng từ mức độ ‘very’ chèn vào giữa linking verb ‘tastes’ và tính từ ‘good’.

6.2. Nhầm lẫn giữa các Trạng từ có dạng gần giống nhau

Nhầm lẫn giữa các trạng từ có dạng gần giống nhau nhưng khác nghĩa hoặc tự thêm đuôi -ly vào trạng từ không có -ly. 3 trường hợp tiêu biểu:  

  • ‘hard’ và ‘hardly’

+ ‘hard’ là trạng từ cách thức, có nghĩa là “một cách chăm chỉ”. ‘hardly’ là trạng từ chỉ mức độ, có nghĩa là “gần như không”. Hãy phân biệt chúng thật rõ ràng để sử dụng cho chính xác bạn nhé.

Ví dụ:

He works very hard.

Anh ấy làm việc rất chăm chỉ.

He hardly knows anyone here.

Anh ấy gần như không biết ai ở đây.

  • ‘late’ và ‘lately’

+ ‘late’ là trạng từ cách thức, có nghĩa là “trễ/ muộn”. ‘lately’ là trạng từ chỉ thời gian, có nghĩa là “gần đây”. Hãy phân biệt chúng thật rõ ràng để sử dụng cho chính xác bạn nhé.

Ví dụ:

He arrived late.

Anh ấy tơi nơi trễ.

Lately, I’ve made a lot of friends.

Gần đây, tôi đã làm quen được nhiều bạn.  

  • fast’ hay ‘fastly’?

+ Câu trả lời là ‘fast’ bạn nhé. Chúng ta không có từ ‘fastly’? Đúng là phần lớn các trạng từ đều có đuôi -ly nhưng chúng ta cũng nên ý thức rằng sẽ luôn có những ngoại lệ.

Ví dụ:

My daughter does homework very fast.

My daughter does homework very fastly.

6.3. Dùng các Trạng từ không được dùng trong một số trường hợp cụ thể nào đó

  • ‘very’ không dùng trước động từ

+ Trạng từ chỉ mức độ ‘very’- “rất” chỉ dùng trước tính từ, không dùng trước động từ. Ta có thể dùng ‘really’ thay thế cho ‘very’ trước động từ.

Ví dụ:

I very like you.

I really like you.

  • ‘a lot’ chỉ dùng sau nội động từ hoặc tân ngữ của ngoại động từ

+ ‘a lot’ không được dùng trước tính từ hay trạng từ mà chỉ dùng sau nội động từ hoặc tân ngữa của ngoại động từ.

+ Tuy nhiên, ‘a lot’ có thể được dùng trước tính từ hoặc trạng từ ở dạng so sánh hơn.

Ví dụ:

She sleeps a lot.

I love you a lot.

That book is a lot more interesting than this one.

She runs a lot faster.

Trên đây là tổng hợp các kiến thức quan trọng kèm bài tập chủ đề về các Trạng từ trong tiếng Anh. IELTS – Thư Đặng mong rằng bài học này đã phần nào giúp bạn nắm được cách sử dụng chính xác các trạng từ tiếng Anh.

 

Xem thêm các bài viết liên quan:

[ Grammar - Bài 1 ] - Thì hiện tại đơn / Present Simple.

[ Grammar - Bài 2 ] - Chia động từ ở thì hiện tại đơn.

[ Grammar - Bài 3 ] - Phân biệt “ Be “ và Action Verbs

[ Grammar - Bài 4 ] - Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn trong văn nói.

[ Grammar - Bài 5 ] - Động từ trạng thái ( Non - Action berbs)

[ Grammar - Bài 6 ] - Thì quá khứ đơn ( Simple past ): Công thức, cách dung và bài tập.

[ Grammar - Bài 7 ] Các công dụng phổ biến của thì hiện tại hoàn thành

[ Grammar - Bài 8 ] Phân biệt cách dùng Used to và Would trong tiếng anh

[ Grammar - Bài 9 ] Phân biệt thì tương lai đơn, cấu trúc Be going to, thì hiện tại tiếp diễn

[ Grammar - Bài 10 ] Phân biệt thì hiện tại hoàn thành va hiện tại hoàn thành tiếp diễn

[Grammar – Bài 11] Sự kết hợp giữa thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn

[Grammar – Bài 12] Phân biệt thì Quá khứ đơn và Quá khứ hoàn thành

[Grammar – Bài 13] Phân tích chi tiết sự khác biệt giữa ‘Can’ và ‘Could’

[Grammar – bài 14] Cách sử dụng May và Might trong tiếng Anh

[Grammar – Bài 15] Cách phân biệt và sử dụng chính xác ‘will’ và ‘would’

[Grammar – Bài 16] Cách dùng Modal verb + Have + Past participle

[Grammar – Bài 17] Phân biệt câu điều kiện loại 1 và 2

[Grammar – Bài 18] Cấu trúc “wish” và cách sử dụng trong tiếng Anh

[Grammar – Bài 19] Phân biệt Should – Ought to – Had better trong tiếng Anh

[Grammar – Bài 20] Phân biệt cách sử dụng Must và Have To trong tiếng Anh

[ Grammar – bài 21 ] Đơn giản để nắm vững nguyên tắc so sánh hơn với tính từ

[Grammar – Bài 22] So sánh nhất – Tổng hợp đầy đủ cấu trúc và bài tập

[Grammar – Bài 23] Các dạng câu so sánh với “as…as” trong tiếng Anh

[Grammar – Bài 24] Linking verb là gì? Cách sử dụng Linking verb

[Grammar – Bài 25] Tổng hợp quy tắc trọng âm dễ nhớ nhất trong tiếng Anh

[ Grammar – bài 26 ] Danh động từ - Cách sử dụng, phân biệt và bài tập

[Grammar – bài 27] Infinitive là gì? Cách dùng to Infinitive và Bare Infinitive

[Grammar – bài 28] Anyway là gì? Phân biệt anyway & though trong tiếng anh.

[Grammar – bài 29 ] Tổng hợp cấu trúc câu hỏi đuôi và bài tập tag question

[ Grammar – bài 30 ] Dấu hiệu nhận biết, tổng hợp công thức 12 thì trong tiếng anh

 

Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm rất nhiều nguồn tài liệu khác ở các thư mục của Website:

 

LỊCH KHAI GIẢNG IELTS

IELTS READING

IELTS LISTENING

IELTS SPEAKING

IELTS WRITING

TỪ VỰNG – NGỮ PHÁP IELTS

ĐỀ THI, GIẢI ĐỀ IELTS

Xem thêm:

" THAM GIA VÀO GROUP CHIA SẺ TÀI LIỆU IELTS - CÔ THƯ ĐẶNG, BẠN SẼ LUÔN NHẬN ĐƯỢC THÔNG BÁO CẬP NHẬT TÀI LIỆU MỚI NHẤT


IELTS THƯ ĐẶNG CHÚC BẠN THI TỐT!

Thân mến!

 

​​​​​

​​​​​

ielts thư đặng

Contact us

 IELTS-thudang.com

   0981 128 422 

 anhthu.rea@gmail.com

 Add 1: No.21, alley 121, An Duong Vuong, Tay Ho

 Add 2: No.03, alley 214, Doi Can, Ba Dinh, Ha Noi